A-NỘI DUNG LÍ THUYẾT
I - ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
1. Toàn mạch: là mạch điện kín có sơ đồ như sau:
Trong đó: nguồn có \(E\) và điện trở trong \(r,{\rm{ }}{R_N}\) là điện trở tương đương của mạch ngoài.
2. Định luật Ôm đối với toàn mạch
\(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
- Độ giảm thế trên đoạn mạch: \({U_N} = I.{R_N} = E - I.r\)
- Suất điện động của nguồn: \(E = I\left( {{R_N} + {\rm{ }}r} \right)\)
II - GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
1. Mắc nối tiếp
- Suất điện động bộ nguồn: \({E_b} = {E_1} + {E_2} + {E_3} + \ldots . + {E_n}\)
- Điện trở trong bộ nguồn: \({r_b} = {r_1} + {r_2} + {r_3} + \ldots + {r_n}\)
Nếu có n nguồn giống nhau.
\(\begin{array}{l}{{\bf{E}}_{\bf{b}}} = {\bf{nE}}\\{{\bf{r}}_{\bf{b}}} = {\bf{n}}.{\bf{r}}\end{array}\)
2. Mắc xung đối
\(\begin{array}{l}{E_b} = \left| {{E_1} - {E_2}} \right|\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array}\)
3. Mắc song song (các nguồn giống nhau)
- Suất điện động bộ nguồn: \({E_b} = E\)
- Điện trở trong bộ nguồn: \({r_b} = \dfrac{r}{n}\)
4. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau)
Gọi:
+ m là số nguồn trong một dãy
+ n là số dãy
- Suất điện động bộ nguồn : \({E_b} = mE\)
- Điện trở trong bộ nguồn : \({r_b} = \dfrac{{mr}}{n}\)
* Tổng số nguồn trong bộ nguồn: \({\bf{N}} = {\bf{nm}}\)
* Cường độ dòng điện trong mạch sẽ là: \(I = \dfrac{{NE}}{{mr + nR}}\)
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
* Phương pháp giải bài tập về định luật Ôm toàn mạch
- Xác định bộ nguồn (mắc nối tiếp, song song hay hỗn hợp) để tìm \({E_b},{\rm{ }}{r_b}\) theo các phương pháp đã biết.
- Xác định mạch ngoài gồm các điện trở được mắc nối tiếp hay song song để tìm \({R_{td}}\) theo các phương pháp đã biết.
- Vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch: I = \(\dfrac{{{E_b}}}{{{R_{t{\rm{d}}}} + {r_b}}}.\)
- Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán
+ Nếu tìm được I > 0 thì đó là chiều thực của dòng điện trong mạch.
+ Nếu I < 0 chì chiều dòng điện trong mạch là chiều ngược lại.
+ Nếu mạch có tụ điện thì không có dòng điện chạy qua tụ điện