Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
Dòng điện là:
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
Trong một mạch kính gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở ngang \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\). Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện \(I\) chạy trong mạch là:
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \({R_1} < {R_2}\) và \({R_{12}}\) là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì:
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
Chọn phương án đúng.
Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
Hai bóng đèn có công suất định mức là \({P_1} = 25W\), \({P_2} = 100W\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế \(110V\). Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đ(24V - 0,8A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32V
Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở R’ = 20$\Omega $. Cường độ bóng đèn như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ
Tính điện trở tương đương của toàn mạch biết các điện trở đều bằng nhau và bằng \(R = 12\Omega \).
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.
Điện trở trong của nguồn điện bằng
Cho mạch điện như hình vẽ:
\({E_1} = 8V\), \({r_1} = 1,2\Omega \), \({E_2} = 4V\), \({r_2} = 0,4\Omega \), \(R = 28,4\Omega \), \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(E = 12V,r = 2\Omega ,{R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \), \({C_1} = 1\mu F,{C_2} = 2\mu F\)
Điện tích trên từng tụ điện là?
Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của\(\dfrac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là:
Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động \(E = 1,5V\), điện trở trong \(r = 1\Omega \). Điện trở mạch ngoài \(R = 3,5\Omega \). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở \({R_1} = 2\Omega \) và \(R_2 = 8\Omega \), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
Cho mạch điện như hình vẽ:
$E = 24V, r = 0$. Các vôn kế giống nhau. Số chỉ các vôn kế $V_2$ có giá trị là: