Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là:
Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:
Đáp án nào sau đây là sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây dài là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Một khung dây hình tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là \(5cm\) và một cạnh góc vuông là \(3cm\). Cả khung dây được đưa vào từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với khung dây, từ thông xuyên qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 7}}Wb\). Cảm ứng từ B có giá trị:
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm 100 vòng, mỗi vòng có bán kính \(r = 10cm\), mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở \({R_0} = 0,5\Omega \). Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có véc tở cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn \(B = {10^{ - 2}}T\) giảm đều đến 0 trong thời gian \(0,01s\). Xác định công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây?
Cách di chuyển nam châm để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch như hình là:
Một thanh dẫn điện dài 1m, chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4T\) với vận tốc \(2m/s\) và làm với \(\overrightarrow B \) một góc \({30^0}\). Dùng dây có điện trở không đáng kể nối hai đầu thanh với một điện trở \(R = 2\Omega \) thành một mạch kín. Tính cường độ dòng điện qua điện trở?
Cho hệ thống như hình vẽ.
Thanh MN có chiều dài 50cm chuyển động với vận tốc 10m/s trong từ trường đều B = 0,25T. Tụ điện có điện dung C = 10μF. Độ lớn điện tích của tụ điện:
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị:
Một cuộn cảm có độ tự cảm \(0,2 H\). Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ \(I\) xuống \(0\) trong khoảng thời gian \(0,05 s\) thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là \(8 V\). Giá trị của \(I\) là
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
Một hình chữ nhật kích thước \(3{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc \({30^0}\). Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( H \right)\), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ \(2{\rm{ }}\left( A \right)\) về \(0\) trong khoảng thời gian là \(4{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Một ống dây dài \(50{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), diện tích tiết diện ngang của ống là \(10{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\) gồm \(1000\) vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh \(MN\) có chiều dài \(1m\) có điện trở \(R = 5\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ, độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1T\)
Ampe kế chỉ bao nhiêu khi \(MN\) đứng yên?