Điện tích - Định luật Culông

Bài viết trình bày các sự nhiễm điện, điện tích và tương tác giữa các điện tích, nội dung của định luật Culông

I - SỰ NHIỄM ĐIỆN - ĐIỆN TÍCH - TƯƠNG TÁC ĐIỆN TÍCH

1. Sự nhiễm

- Nhiễm điện do cọ xát:

Điện tích - Định luật Culông - ảnh 1

Cọ xát một thước nhựa vào vải len, ta thấy thước nhựa có thể hút được các vật nhẹ như giấy

- Nhiễm điện do tiếp xúc

Điện tích - Định luật Culông - ảnh 2

Cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện thì thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu - Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại vẫn nhiễm điện.

- Nhiễm điện do hưởng ứng

Điện tích - Định luật Culông - ảnh 3

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu.

Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu

2. Điện tích

- Một vật bị nhiễm điện, ta nói vật đó có chứa điện tích

- Điện tích điểm: là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

- Phân loại điện tích:

   + Điện tích âm ( kí hiệu -q hay -Q)

   + Điện tích dương (kí hiệu +q hay +Q)

- Đơn vị điện tích: là culông - kí hiệu: C

- Điện tích của electron là điện tích nguyên tố âm \(e = - {1,6.10^{ - 19}}C\). Điện tích của proton là điện tích nguyên tố dương \(q = {1,6.10^{ - 19}}C\)

3. Tương tác điện tích

- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau

- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau

II - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

- Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

- Biểu thức:

\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Lực tương tác có:

     + Phương: là đường thẳng nối giữa 2 điện tích điểm

     + Chiều:

 

Điện tích - Định luật Culông - ảnh 4

+ Độ lớn:

ü  Tỉ lệ thuận với tích độ lớn q1, q2

ü  Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách

ü   \({F_{12}} = {F_{21}} = F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

     Trong đó:

·         \({q_1},{\rm{ }}{q_2}\)  được gọi là điện tích điểm (đơn vị : C (Culông)

·          r là khoảng cách của 2 điện tích điểm

·         k là hằng số Cu-lông: \(k = {9.10^9}\left( {N.{m^2}/{c^2}} \right)\)

III- ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG TRONG MÔI TRƯỜNG ĐỒNG TÍNH VÀ HẮNG SỐ ĐIỆN MÔI

- Điện môi là mội môi trường cách điện (ε)

- Khi đặt điện tích trong điện môi thì lực tương tác giảm ε lần so với khi đặt trong môi trường chân không.

 \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

- Quy ước:

+ Môi trường chân không hoặc môi trường không khí: ε = 1

+ Môi trường có hằng số điện môi: \(\left\{ \begin{array}{l}\varepsilon  \ne 1\\\varepsilon  > 1\end{array} \right.\)

+ Hằng số điện môi là không có đơn vị thứ nguyên

Câu hỏi trong bài