Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng

  •   

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1 : Công thức định luật Ôm cho toàn mạch là:

A. UAB=ξrI

B. U=IR

C. I=ξR+r

D. ξ=RI+rI

Câu 2 : Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

C. hiệu điện thế hai đầu mạch.

D. cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 3 : 200C điện trở suất của bạc là 1,62.108Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.103K1 . Ở 330K thì điện trở suất của bạc là

A.4,151.108Ωm

B.3,679.108Ωm

C. 1,866.108Ωm

D. 3,812.108Ωm

Câu 4 : Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q=5.109(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10(cm) có độ lớn là:

A. E=0,225(V/m)

B. E=4500(V/m)

C. 0,450(V/m)

D. E=2250(V/m)

Câu 5 : Cho mạch điện gồm suất điện động và điện trở trong là E=12V,r=2Ω. Mạch ngoài gồm R1=0,5Ω nối tiếp với một biến trở R2. Tính R2 để công suất mạch ngoài cực đại?

A. 2,5Ω B. 1,5Ω

C. 0,5Ω D. 1Ω

Câu 6 : Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. Dòng ion dương dịch chuyển thoe chiều điện trường.

B. Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

C. Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D. Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Câu 7 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 20cm2, người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A=64(g/mol), n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,91.03kg/m3.

A.1,8mm B. 3,6mm

C. 3mm D. 1mm

Câu 8 : Một nguồn điện một chiều có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω được nối với điện trở R=10Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R

A. 10W B. 2W C. 20W D. 12W

Câu 9 :Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ là 5(A). Biết giá điện là 600 đồng/kWh. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút là

A. 12600 đồng B. 99000 đồng

C. 126000 đồng D. 9900 đồng

Câu 10 : Hai điện tích q1q2 đẩy nhau, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A.q1<0;q2>0.

B.q1>0;q2<0.

C.q1q2>0.

D. q1q2<0

Câu 11. Các lực lạ bên trong của nguồn không có tác dụng:

A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.

B. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa 2 cực của nguồn điện.

C. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

D. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

Câu 12. Trong có một điện lượng di chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn là

A. 3,75A B. 6A

C. 2,66A D. 0,375A

Câu 13. Cho một điện tích điểm Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. phụ thuộc độ lớn của nó.

B. hướng về phía nó.

C. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

D. hướng ra xa nó.

Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN=1(V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q=1(C) từ M đến N là:

A.A=1J

B. A=1(KJ)

C. A=+1(KJ)

D.A=+1(J)

Câu 15. Cho bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,2Ω. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

A. 4,5V;0,6Ω.

B.0,6V;4,5Ω.

C.3V;0,4Ω.

D. 3V;0,6Ω

Câu 16. Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. cường độ của điện trường.

B. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Câu 17. Hiện tượng điện phân không được ứng dụng trong việc:

A. hàn kim loại B. mạ điện

C. đúc điện D. luyện kim

Câu 18. Điều kiện để có dòng điện là

A. có điện tích tự do.

B. có nguồn điện.

C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.

D. có hiệu điện thế.

Câu 19. Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B.

Chọn kết luận đúng?

A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.

B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.

C. Cả A và B là điện tích âm.

D. Cả A và B là điện tích dương.

Câu 20. Dòng điện được định nghĩa là

A. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.

B. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

C. dòng chuyển động của các điện tích.

D. là dòng chuyển dời có hướng của electron.

Câu 21. Để bóng đèn loại 220V60W sáng bình thường ở mạng điện hiệu điện thế 220V thì người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị

A.R=200Ω B.R=100Ω

C.R=250Ω D. R=160Ω

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

ĐỀ 1

Câu 22: Nguyên nhân gây ra điện trở kim loại?

Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ:

E1=E2=3V, r1=r2=0,5Ω; R1=2Ω,R2=6Ω,R3=3Ω . R3 là bình điện phân có điện cực làm bằng Cu và dung dịch chất điện phân là CuSO4. Cho biết đồng có A=64(g/mol); n=2

a. Tìm số chỉ của Ampe kế

b. Tính lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân R3 sau 32 phút 10 giây.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

I. TRẮC NGHIỆM

1.C

2.B

3.C

4.B

5.B

6.D

7.A

8.A

9.D

10.C

11.D

12.D

13.B

14.A

15.A

16.C

17.A

18.C

19.D

20.B

21.A

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch

Cách giải:

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ξR+r

Chọn C

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=I2Rt

Cách giải:

Điện năng tiêu thụ không tỉ lệ thuận với nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

Chọn B

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức ρ=ρ0[1+α(tt0)]

Cách giải:

Ta có;

ρ=ρ0[1+α(tt0)]=1,62.108[1+4,1.103(330(20+273))]=1,866.108(Ω.m)

Chọn C

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng biểu thức E=k|Q|εr2

Cách giải:

Cường độ điện trường: E=k|Q|r2=9.1095.1090,12=4500(V/m)

Chọn B

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Áp dụng BĐT Cosi

Cách giải:

Ta có:

+ Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R1+R2=0,5+R2

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=120,5+R2+2

+ Công suất mạch ngoài:

P=I2R=122[(0,5+R2)+2]2(0,5+R2)

Đặt (0,5+R2)=X , ta có: P=144(X+2)2X=144(X+2X)2

Pmax khi (X+2X)2min

Ta có {\left( {\sqrt X + \dfrac{2}{{\sqrt X }}} \right)^2} \ge 8

Dấu ‘=” xảy ra khi

\begin{array}{l}\sqrt X = \dfrac{2}{{\sqrt X }} \Rightarrow X = 2\\ \Rightarrow 0,5 + {R_2} = 2\\ \Rightarrow {R_2} = 1,5\Omega \end{array}

Chọn B

Câu 6 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa về dòng điện trong chất điện phân.

Cách giải:

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng iong dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Chọn D

Câu 7 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}It

+ Vận dụng biểu thức: m = \rho V

+ Sử dụng biểu thức tính thể tích: V = hS

Cách giải:

Ta có:

+ Khối lượng đồng bám trên mặt tấm sắt là:

\begin{array}{l}m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}It\\ = \dfrac{1}{{96500}}\dfrac{{64}}{2}.10.\left( {2.60.60 + 40.60 + 50} \right)\\ = 32g\end{array}

+ Lại có: m = \rho V = \rho hS

\Rightarrow Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt:

h = \dfrac{m}{{\rho S}} = \dfrac{{{{32.10}^{ - 3}}}}{{8,{{9.10}^3}{{.20.10}^{ - 4}}}} \\= 1,{8.10^{ - 3}}m = 1,8mm

Chọn A

Câu 8 (VD):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I = \dfrac{E}{{R + r}}

+ Sử dụng biểu thức tính cống suất tỏa nhiệt: P = {I^2}R

Cách giải:

Ta có:

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{12}}{{10 + 2}} = 1A

+ Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R: P = {I^2}R = {1^2}.10 = 10W

Chọn A

Câu 9 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A = UIt

Cách giải:

Ta có:

+ Điện năng quạt điện tiêu thụ mỗi ngày là: {A_1} = UIt = 220.5.\dfrac{1}{2} = 550Wh

+ Điện năng mà quạt điện tiêu thụ trong 30 ngày là: A = 30{A_1} = 16500Wh = 16,5kWh

\Rightarrow Tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày là: 16,5.600 = 9900 đồng

Chọn D

Câu 10 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng sự tương tác giữa các điện tích:

+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ Hai điện tích khác dấu thì hút nhau

Cách giải:

Ta có, 2 điện tích cùng dấu \left( {{q_1}{q_2} > 0} \right) thì đẩy nhau.

Chọn C

Câu 11 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng lý thuyết về nguồn điện

Cách giải:

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

Chọn D

Câu 12 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức: I = \dfrac{q}{t}

Cách giải:

Cường độ dòng điện qua đèn: I = \dfrac{q}{t} = \dfrac{{1,5}}{4} = 0,375A

Chọn D

Câu 13 (NB):

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về chiều véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra

Cách giải:

Ta có điện tích Q < 0

\Rightarrow Điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.

Chọn B

Câu 14 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính công: A = qEd = qU

Cách giải:

Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q là: A = qU = \left( { - 1} \right).1 = - 1J

Chọn A

Câu 15 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng các biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: \left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ...\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ...\end{array} \right.

Cách giải:

Ta có:

+ Suất điện động của bộ nguồn: {E_b} = {E_1} + {E_2} + {E_3} = 3E = 3.1,5 = 4,5V

+ Điện trở trong của bộ nguồn: {r_b} = {r_1} + {r_2} + {r_3} = 3r = 3.0,2 = 0,6\Omega

Chọn A

Câu 16 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về công của lực điện

Cách giải:

Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

Chọn C

Câu 17 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng ứng dụng của điện phân

Cách giải:

Hiện tượng điện phân không được ứng dụng trong việc hàn kim loại.

Chọn A

Câu 18 (NB):

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa về dòng điện

Cách giải:

Điều kiện để có dòng điện là có hiệu điện thế và điện tích tự do.

Chọn C

Câu 19 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của đường sức từ: Đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cực.

Cách giải:

Từ hình, ta thấy các đường sức tư có hướng đi ra khỏi 2 điện tích

\Rightarrow Cả hai điện tích là điện tích dương.

Chọn D

Câu 20 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa về dòng điện

Cách giải:

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

Chọn B

Câu 21 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: I = \dfrac{P}{U}

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc nối tiếp: R = {R_1} + {R_2}

Cách giải:

+ Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn {I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{60}}{{120}} = 0,5A

+ Để đèn sáng bình thường cần mắc nối tiếp với 1 điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: U' = U - {U_{dm}} = 220 - 120 = 100V

Giả trị của điện trở khi đó: R = \dfrac{{U'}}{I} = \dfrac{{100}}{{0,5}} = 200\Omega

Chọn A

II. TỰ LUẬN

Câu 22 (NB)

Phương pháp:

Xem lí thuyết về điện trở của kim loại SGK VL11 trang 76

Cách giải:

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại hay gây nên sự cản trở chuyển động của các electron tự do trong kim loại là do sự mất trật tự của mạng tinh thể (sự chuyển động nhiệt của ion, sự méo mạng và nguyên tử tạp chất lần vào)

Câu 23 (VD)

Phương pháp:

a.

+ Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: \left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2}\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array} \right.

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc song song: \dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: R = {R_1} + {R_2}

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I = \dfrac{E}{{R + r}}

b. Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}It

Cách giải:

a.

+ Suất điện động của bộ nguồn: {E_b} = {E_1} + {E_2} = 3 + 3 = 6V

+ Điện trở trong của bộ nguồn: {r_b} = 0,5 + 0,5 = 1\Omega

Mạch gồm: {R_1}nt\left( {{R_2}//{R_3}} \right)

{R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2\Omega

Điện trở tương đương mạch ngoài: R = {R_{23}} + {R_1} = 2 + 2 = 4\Omega

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \dfrac{6}{{4 + 1}} = 1,2A

Số chỉ của ampe kế chính là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch I = 1,2A

b.

{U_{12}} = I{R_{12}} = 1,2.2 = 2,4V

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: {I_p} = \dfrac{{{U_p}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{{U_{12}}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{2,4}}{3} = 0,8A

Lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân sau t = 32'10s = 1930s là:

\begin{array}{l}m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}{I_p}t\\ = \dfrac{1}{{96500}}\dfrac{{64}}{2}.0,8.1930\\ = 0,512g\end{array}