Bài tập cuối tuần Toán lớp 9 - Tuần 29

  •   

Đề luyện cuối tuần Toán lớp 9

TUẦN 29: Công thức thu gọn- Ôn tập hình chương 3

Ảnh đính kèm

Bài 1: Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:

64 x squared plus 114 x plus 81 equals 0

2011 x squared minus 2012 x plus 1 equals 0

2013 x squared minus 2014 x plus 1 equals 0

x squared minus 2 open parentheses k plus 2 close parentheses x plus 8 k equals 0

Bài 2:

a)    Cho phương trình ax squared plus b x plus c equals 0  với a, c trái dấu. Hãy giải thích vì sao phương trình này có 2 nghiệm phân biệt?

b)    Không giải phương trình, hãy cho biết phương trình sau có mấy nghiệm? 5 x squared minus open parentheses k plus 2 close parentheses x minus k squared equals 0 open parentheses k not equal to 0 close parentheses

Bài 3:

a)    Giải và biện luận phương trình: 2 x squared plus 2 open parentheses 2 m plus 1 close parentheses x plus 2 m squared plus m minus 2 equals 0

b)    Với giá trị nào của x thì hai hàm số sau có giá trị bằng nhau? y equals 2 x squared và  y equals negative x squared plus 2 x plus 1

Bài 4:

a)    Với giá trị nào của k thì phương trình x to the power of 8 y to the power of 9  có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.

b)    Với giá trị nào của m thì phương trình x to the power of 8 y to the power of 9  có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.

Bài 5: Giải và biện luận phương trình sau: open parentheses m minus 1 close parentheses x squared minus 2 open parentheses m plus 1 close parentheses x plus m minus 3 equals 0

Bài 6: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB =2R. Vẽ bán kính OC ^ AB. Trên cung BC lấy một điểm M không trùng với B và C. Dây AM cắt OC tại N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt tia OC tại D.

a)    Chứng minh tam giác DMN cân

b)    Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN. CMR ba điểm B, I, C thẳng hàng.

c)    Xác định vị trí của điểm M trên cung BC để CM // BN.

Bài 7: Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC. Trên nửa đường tròn này lấy điểm A sao cho cung AB nhỏ hơn cung AC  . Vẽ ra phía ngoài của tam giác ABC các hình vuông ABDE và ACFH. Gọi M là điểm chính giữa của nửa đường tròn và N là giao điểm của BM và FH. CMR:

a)    Bốn điểm D, A, M, F thẳng hàng.

b)     x to the power of 8 y to the power of 9

c)    Đường thẳng NC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

d)    Năm điểm B, E, H, N, C cùng nằm trên một đường tròn.

Bài 8: Cho tam giác cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Một cát tuyến qua A cắt BC tại M và cắt đường tròn tại một điểm thứ hai là N.

a)    CMR: Tam giác AMC và tam giác CAN đồng dạng. Từ đó suy ra AC2 = AM. AN

b)    Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN.

Bài 9: Cho đường tròn  và ( O’; R’) cắt nhau tại A và B sao cho x to the power of 8 y to the power of 9   là góc tù. Vẽ các đường kính AOC và AO’D. Tia CA cắt đường tròn (O’) tại M. Tia DA cắt đường tròn (O) tại N.

a)    CMR: tứ giác CDMN nội tiếp đường tròn.

b)    CM: A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BMN.

c)    Giả sử R =R’ = AB, hãy CMR MN là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’), đồng thời M N equals 1 half C D .

Bài 10: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp (O) và có H là trực tâm. Dựng hình bình hành BHCD và gọi M là giao điểm của hai đường chéo.

a)    CM: tứ giác ABCD nội tiếp.

So sánh các góc BAH và OAC