Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa cây quả dẹt × cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn, aabb dài.
Cây quả tròn có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb
Cho 2 cây quả tròn giao phấn với nhau có thể xảy ra trường hợp: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Kiểu hình: 1 cây quả dẹt 2 cây quả tròn :1 cây quả dài
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d; H, h và M, m cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Theo lí thuyết, phép lai P:AABbDdHhmm × AabbDdHhMM cho đời con có số cây cao 125 cm chiếm tỉ lệ
AABbDdHhmm × AabbDdHhMM → đời con luôn có alen trội A,M; P có 6 cặp gen dị hợp.
Cây cao 125cm có \(\frac{{125 - 100}}{5} = 5\) alen trội.
→ Bài toán trở thành tính tỉ lệ số cây có 3 alen trội: \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{5}{{16}}\)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:
Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại kiểu gen quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít loại kiểu gen quy định nhất.
II. Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gen của một cây bất kì.
IV. Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình.
Dựa vào sơ đồ ta quy ước: A-B- (đỏ) \( \ne \)A-bb (vàng) \( \ne \)aaB-(tím) \( \ne \)aabb (trắng)
(I) đúng
A-B- (đỏ) = 2.2 = 4
Aabb (trắng) =1
(II) Đúng
P: Aabb x aaBb => 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(III) Đúng
(IV) Đúng
=> Chọn C