Quy luật phân ly độc lập

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (3:1)n

Câu 22 Trắc nghiệm

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu hình khác nhau trong quần thể?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.

Số kiểu hình khác nhau trong quần thể là 22 = 4

Câu 23 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: AaBbDd giao phấn với cây:

+ A. AaBbddee \( \to \) A_B_D_E_ = \(0,75 \times 0,75 \times 0,5 \times 0,5 = 0,140625\)\( \to \) A sai

+ B. aaBbDdee \( \to \) A_B_D_E_ = \(0,5 \times 0,75 \times 0,75 \times 0,5 = 0,140625\) \( \to \)B sai

+ C. AABbDdee \( \to \) A_B_D_E_ = \(1 \times 0,75 \times 0,75 \times 0,5 = 0,28125\) \( \to \) C đúng

+ D. AaBbDdEe \( \to \) A_B_D_E_ = \(0,75 \times 0,75 \times 0,75 \times 0,75 = 0,3164\) \( \to \) D sai

Câu 24 Trắc nghiệm

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd, Dd và Ee cũng tương tự

Số loại giao tử là: 24 = 16

Câu 25 Trắc nghiệm

Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phép lai Aabb × AABB → A-B- → có kiểu hình đồng nhất.

Câu 26 Trắc nghiệm

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

P: AaBbDd x AabbDd

AaBbDd cho số loại giao tử là 23 = 8

AabbDd cho số loại giao tử là: 2 x 1 x 2 = 4

Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32

F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18

F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8

Câu 27 Trắc nghiệm

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

AAbb × aaBB → AaBb → 100% thân cao, hạt vàng.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho phép lai AaBb × AaBb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × Bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4

Tỷ lệ kiểu hình $A - B -  = \frac{3}{4}A - \times \frac{3}{4}B -  = \frac{9}{{16}}$

Câu 29 Trắc nghiệm

Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp, lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao lá xẻ chiếm 40%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có P thuần chủng, F1 đồng hình thân cao lá nguyên → thân cao là trội so với thân thấp, lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen:

A: thân cao; a: thân thấp

B: lá nguyên; b: lá xẻ

Ta có phép lai lá nguyên F1: Bb x bb (lá xẻ) → đời con 50% lá xẻ

→ tỷ lệ thân thấp lá xẻ = 50% - thân cao lá xẻ = 50% - 40% = 10%

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1

Phép lai AaBbDD × AabbDD thoả mãn tỷ lệ trên.

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, aen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tỷ lệ đời con mang 4 tính trạng trội là: $\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{9}{{64}}$

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có P thuần chủng về các gen tương phản => F1 dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn.

Theo lý thuyết tỷ lệ aabbdd = $\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{64}}$  mà có 150 cây aabbdd

=> tổng số cây của F2 là: 150/ (1/64) = 9600 cây

Tỷ lệ cây có kiểu gen AaBbDd ở F2 là:$\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$ => số cây có kiểu gen AaBbDd = 1200 cây

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1  giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có hai cây hoa đỏ, hạt vàng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có P: AAbb ×aaBB →F1: AaBb × AaBb →F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16

Xác suất lấy 4 cây trong đó có 2 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 9/16 .7/16.7/16. C24 = 0.3634

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AabbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phép lai: AabbDd × AaBbDd

  • Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:2:1)
  • Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)
  • Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1), phân ly kiểu hình: (3:1)

Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:2:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1

Phân ly kiểu hình ở F1: (1:2:1)(1:1)(3:1)= 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai  (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.

IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm: \(\frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times 1 = \frac{3}{8}\)

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12

IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)

Câu 36 Trắc nghiệm

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% vàng nhăn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 trơn : 1 nhăn → cây KH trội có KG : Bb

Đời con 100% vàng → Cây KH trội có KG : AA

→ KG của của cây đậu là AABb

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbdd (3) AabbDd x aaBbdd

(4) AaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd   (6) AABbDd x Aabbdd

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con cho 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các phép lai cho 4 loại kiểu hình phân ly 1:1:1:1 = (1:1:1:1) ×1×1 = (1:1) (1:1) ×1

TH1: (1:1:1:1) ×1×1 không có phép lai nào thỏa mãn

TH2: (1:1) (1:1) ×1 có các phép lai: (1), (4), (6)

Câu 38 Trắc nghiệm

Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tỷ lệ kiểu hình : 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:2:1)

Tỷ lệ (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd vì alen D trội không hoàn toàn với alen d

Tỷ lệ 1:1 là của phép lai giữa thể dị hợp và đồng hợp lặn

Tỷ lệ 3:1 là phép lai giữa 2 cá thể dị hợp.

Vậy kiểu gen của P phù hợp là: A

Câu 39 Trắc nghiệm

 Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cơ thể AaBBDd có 2 cặp gen dị hợp → tạo ra tối đa 22 = 4 loại giao tử.

Câu 40 Trắc nghiệm

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.