Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:
Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính)
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} = \dfrac{9}{{32}}\)
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 1 là: Aa x aa
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?
Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao từ IA hoặc IB nên mẹ không thể có nhóm máu O được.
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
Đáp án A tạo ra 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
Đáp án B tạo ra 2 kiểu gen: Aa, aa
Đáp án C tạo ra 1 kiểu gen: aa
Đáp án D tạo ra 2 kiểu gen: Aa, AA
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
Đáp án A, dị hợp 4 cặp
Đáp án B, dị hợp 2 cặp
Đáp án C, dị hợp 1 cặp
Đáp án D, dị hợp 3 cặp
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
Phép lai AaBbDd × aabbDD = (Aa × aa)(Bb × bb)( Dd × DD)
Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 = 4 loại.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
→ trong số các cây hoa đỏ ở F2 (1AA:2Aa), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lai kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | Phép lai thuận | Phép lai nghịch |
P | ♀ Cá mắt đen × ♂ Cá mắt đỏ | ♀ Cá mắt đỏ × ♂ Cá mắt đen |
F1 | 100% Cá ♂,♀ mắt đen | 100% Cá ♂,♀ mắt đen |
F2 | 75% cá ♂,♀ mắt đen: 25% cá ♂,♀ mắt đỏ | 75% cá ♂,♀ mắt đen: 25% cá ♂,♀ mắt đỏ |
Ta thấy F1 toàn mắt đen → mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- mắt đen; a- mắt đỏ.
P: AA × aa → F1: Aa (mắt đen)
F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Xét các đáp án:
A đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:1aa.
B sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA).
C đúng.
D đúng.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là
Đời F2 có xuất hiện hoa trắng → F1 có cây Aa.
P: Aa × AA → F1: 1AA:1Aa → tỉ lệ giao tử: 3A:1a
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(3A:1a) → Kiểu gen: 9AA:6Aa:1aa
Kiểu hình: 15 hoa đỏ:1 hoa trắng.
Phép lai giữa hai dòng thuần chủng của một dòng hoa xanh lam đậm và một dòng hoa trắng tạo ra đời con F1 có màu xanh nhạt. Khi cho các cây con F1 tự thụ phấn với nhau cho tỉ lệ xuất hiện các cây có màu xanh lam đậm : xanh nhạt : trắng là 1:2:1 . Hiện tượng di truyền nào phù hợp với những kết quả này:
P: AA (xanh lam đậm) x aa (trắng)
F1: Aa (xanh nhạt)
F1x F1 : Aa x Aa
xanh lam đậm : xanh nhạt : trắng là 1:2:1
=> Kiểu gen dị hợp sẽ biểu hiện kiểu hình xanh nhạt
Kiểu gen đồng hợp trội sẽ biểu hiện kiểu hình xanh lam đậm
Kiểu gen đồng hợp lặn sẽ biểu hiện kiểu hình trắng
=> Trội không hoàn toàn
Đáp án D
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 25%?
Aa x Aa => aa chiếm 25%
aa x aa => aa chiếm 100%
AA x Aa => aa chiếm 0%
Aa x aa => aa chiếm 50%
=> Chọn A