Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử.
4 tế bào sinh tinh có kiểu gen: \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\); các gen liên kết hoàn toàn.
Do giao tử chứa 2 alen trội chiếm 37,5% = 6/16 → giao tử \(a\underline {BD} = \frac{6}{{16}} - \frac{2}{{16}}a\underline {BD} \underline {bd} = \frac{4}{{16}}\)
+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gen Bb và Dd không phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A\underline {BD} \underline {bd} ;2a\left( {Loai} \right)}\\{2a\underline {BD} \underline {bd} ;2A\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)
+ 3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:
2 tế bào tạo giao tử 4aBD : 4Abd
1 tế bào tạo giao tử 2ABD : 2abd.
→ Vậy giao tử mang 1 alen trội: \(\frac{2}{{16}}A + \frac{4}{{16}}A\underline {bd} = \frac{6}{{16}} = 37,5\% \)
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
Đời con phân li 1 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → bb × Bb
Số phép lai có thể là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\)→ Có 4 phép lai.
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì xét các phương án đưa ra thấy đời P: dị hợp một cặp gen x di hợp một cặp gen. Vậy phép lai \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) x \(\frac{{aB}}{{ab}}\) là phù hợp.
Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen trên NST thường hoặc gen trên NST giới X ở giới XX hoặc gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài => n = 12; 2n = 24.
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1?
A: \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\)
B: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
C: \(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)
D: \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 3 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Các gen PLĐL: AaBb × aaBb/Aabb → đời con có 6 loại kiểu gen.
TH2: Các gen liên kết với nhau:
+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \left( {AB:Ab:aB:ab} \right) \times ab \to 4KG\)
+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to \left( {AB:Ab:aB:ab} \right)\left( {Ab:ab} \right) \to 7KG\) (Có thể thay cây M là aB/ab ta vẫn được 7 kiểu gen).
Vậy có thể xảy ra trường hợp 2, xuất hiện 7 kiểu gen ở đời con.
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P: \[\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\]
I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB
II đúng.
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Theo lí thuyết, phép lai P: \(\begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{AB}}}} }\\{{\rm{AB}}}\end{array} \times \begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{ab}}}} }\\{{\rm{ab}}}\end{array}\) tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
P: \[\begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{AB}}}} }\\{{\rm{AB}}}\end{array} \times \begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{ab}}}} }\\{{\rm{ab}}}\end{array}\]
F1: 100% \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Chọn B
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{AB}}}} }\\{{\rm{ab}}}\end{array}{\rm{Dd}}\)đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.
I đúng,
II sai, giao tử có thể được tạo ra là AB ab d (n+1) và D (n-1) ; AB ab D (n+1) và d (n-1)
III đúng
IV đúng, có hai trường hợp, mỗi trường hợp tối đa tạo ra 2 giao tử.
=> Chọn D
Phát biểu nào sau đây về hiện tượng liên kết gen (liên kết gen họản toàn) là sai?
A sai, Hiện tượng liên kết gen vẫn xảy ra trên NST giới tính.