Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số tần số alen trong quần thể, nhưng làm thay đổi tần số KG (tăng KG đồng hợp, giảm KG dị hợp) -> là nhân tố tiến hóa trong quá trình tiến hóa nhỏ.
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định
2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
3. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
5. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Giao phối không ngẫu nhiên có các đặc điểm sau: 1,2,4,5,
(3) Sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể, không cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
F1 = F2 => đang ở trạng thái cân bằng.
Đến F3: AA và Aa đột ngột giảm, aa đột ngột tăng => yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F5: đồng hợp tăng, dị hợp giảm => giao phối không ngẫu nhiên.
Nhân tố tiến hóa có thể làm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần trong quần thể là:
Giao phối không ngẫu nhiên làm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp (lặn, trội) tăng dần trong quần thể.
Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể?
1. Giao phối không ngẫu nhiên.
2. Chọn lọc tự nhiên.
3. Đột biến.
4. Biến động di truyền.
5. Di nhập gen.
Các nhân tố không làm phong phú vốn gen của quần thể: (1), (2), (4).
(3) Đột biến làm xuất hiện các gen mới → làm phong phú vốn gen.
(5) Di nhập gen trong trường hợp các cá thể từ quần thể khác di cư đến mang các gen mới → làm phong phú vốn gen.
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?
Các nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể bao gồm: Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa là làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
A sai vì CLTN, giao phối không ngẫu nhiên... không làm xuất hiện alen mới
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, một đột biến giúp cá thể có sức sống vượt trội nhưng không di truyền được cho thế hệ sau thì:
Theo quan điểm hiện đại, đây là đột biến có hại cho sinh vật do chúng đã làm mất khả năng sinh sản của sinh vật, sinh vật không có khả năng di truyền các đặc điểm này cho thế hệ sau nên nó không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim mới, khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ở 2 đảo?
Do 2 đảo này cách xa nhau và cách xa đất liền nên loại bỏ được Di nhập gen, môi trường giống nhau và không thay đổi nên ta loại CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên sẽ không tạo ra được alen mới trong quần thể .
Chỉ có đột biến làm xuất hiện các alen mới, biến dị được tích lũy làm chúng có vốn gen khác nhau và cách ly sinh sản với nhau và với quần thể gốc.
Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm.
(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.
(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.
(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.
(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.
(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.
Số phát biểu đúng là:
Quần thể 1: 100% alen 1 quy định màu nâu nhạt.
Quần thể 2: 100% alen 2 quy định màu nâu đậm.
(1) sai, đây là hiện tượng di – nhập gen.
(2) sai, sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt không thay đổi ở quần thể 1 (quần thể 1 vẫn 100% alen 1) và tăng lên ở quần thể 2.
(3) đúng, hiện tượng này làm xuất hiện thêm alen 1 ở quần thể 2.
(4) đúng, di – nhập gen làm giảm sự phân hóa vốn gen của quần thể.
(5) sai, hiện tượng này làm tăng thời gian của quá trình hình thành loài mới.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.
2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
Các phát biểu sai là: (1), (2), (4)
(3) sai, giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền nên luôn di truyền được cho thế hệ sau.
(2). Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.
(3). Đột biến gen tạo ra alen mới sẽ làm giàu vốn gen của quần thể.
(4). Giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường.
(1) sai, ở loài sinh sản hữu tính, đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau.
(2) sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm, có thể coi như không đáng kể nên không thể thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.
(3) đúng.
(4) đúng.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
B sai, đột biến có ý nghĩa với tiến hóa.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến.
Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen?
Các thông tin nói về đột biến gen là 2 và 5.
1 là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên
3 là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
4 là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên
Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?
Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn là do: động thực vật có hàng vạn gen.
→ Do đó nhân tần số đột biến với số lượng gen, ta có thể thấy tần số đột biến chung là tương đối đáng kể.
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen?
(1) Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ.
(3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
(4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen là: (3) và (5)
(1) Không đúng vì có thể làm giảm sự phong phú của vốn gen của quần thể.
(2) Xảy ra với tất cả các quần thể
(4) di nhập gen không thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.
Khẳng định nào sau đây không chính xác?
A- sai, chọn lọc tự nhiên không tác động vào từng gen riêng rẽ mà tác đồng lên toàn bộ kiểu gen, chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể mà còn tác động lên cả quần thể
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đồng thời là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen của quần thể.
Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:
Các cá thể cánh dài bị đào thải → quần thể trưởng thành có cấu trúc: 0,6Aa : 0,15aa ↔ 0,8Aa : 0,2aa.
Tần số alen A là 0,4, alen a là 0,6
Thành phần KG của quần thể mới sinh sau 1 thế hệ ngẫu phối là:
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa