Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonuclêôtit
rA = Tg = 0,25 x 900 = 225
rU = Ag = 0,35 x 900 = 315
rG = Xg = 0,2 x 900 = 180
rX = Gg = 0,2 x 900 = 180
Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:
A = T = Tg + Ag = 540
G = X = Gg + Xg = 360
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600 (nu)
Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150
Số nu mỗi loại trên ADN là:
A = T = A (mARN) + U (mARN) = 120 + 240 = 360
G = X = G (mARN) + X (mARN ) = 90 + 150 = 240
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
Ta có số loại nuclêôtit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là:
\(\frac{{0,51 \times 10000}}{{3,5}}\) = 1500
Số nuclêôtit các loại trong phân tử mARN là:
A = 0.1 x 1500 = 150
G = 0.2 x 1500 = 300
X = 0.2 x 1500 = 300
U = 0.5 x 1500 = 750
Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử ADN và mARN bằng nhau
→ Số nuclêôtit trong phân tử ADN là:
A = T = (A + U) = (750 + 150) = 900
G + X = 300 + 300 = 600
Một phân tử mARN dài 5100Å, có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:
mARN có 5100Å → N (mARN) =(5100Å : 3,4) = 1500.
Am - Xm = 300, Um - Gm = 200
→ Am - Xm + Um - Gm = (Am + Um) - (Xm + Gm) = 500
→ A - G = 500, A +G = 1500 → A = T = 1000, G =X = 500.
Một phân tử mARN có chiều dài 2142 Å và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là
Phân tử mARN dài 2142 Å → có tổng số nu là 630 nu
tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4
→ Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280
Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này có: A = T = 70+140 = 210
G = X = 140 + 280 = 420
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A’ = K . Am = K . T gốc → T gốc =175
U’ = K . Um = K . A gốc → A gốc = 520
G’ = K . Gm = K . X gốc → X gốc = 423
X’ = K . Xm = K . G gốc = > G gốc = 286
A = T = A gốc + T gốc = 695
G = X = G gốc + X gốc = 709
Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau: G/U=1/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là:
0,408 µm = 4080Å → Số ribonuclêôtit của mARN: \(\frac{{4080}}{{3,4}}\) = 1200
Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) → A = 240, U = 480, G = 120, X = 360
→ gen: A = 240 + 480 = 720.
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’… AAATTGAGX…5’
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên kết với A tự do.
Từ đó ta có:
Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'
mARN được tổng hợp 5'... ....UUUAAXUXG…3'
Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là:
Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau: 5’AGXTTAGXA 3’
Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG,
(4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
- Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G.
- Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.
- Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.
→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Tính nhanh:
$A = T = \frac{{{r_A} + {r_U}}}{2} = 22,5\% $ ; $G = X = \frac{{{r_G} + {r_X}}}{2} = 27,5\% $
Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200
Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350
Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Gen dài 510nm → N= 3000; A1+T1+X1+G1= 1500
→ A1= 150, T1= 300; G1= 450; X1= 600.
rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc → số G môi trường cung cấp cho phiên mã = X2= 450
Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
N = 5100 : 3,4 . 2 = 3000
Số gen con tạo ra là: 22 = 4
Số mARN tạo thành là: 4.3 = 12
Số liên kết cộng hóa trị là: (1500 + 1500-1) . 12 = 35988
Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:
A = 270 →G =405
H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755
Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 3. 1755 = 5265
Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600
Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900
Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là
Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500
Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen;
4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN.
Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:
N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400
Số gen con tạo thành là 23 = 8
Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16
Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200
Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành sao mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần sao mã của mỗi gen nói trên là
Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000
Số nu môi trường cung cấp cho a gen sao mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000
→ k = 6