0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
Số phân tử O2 là: 0,5 × 6.1023 = 3. 1023 phân tử
0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
Thể tích 0,35 mol SO2 ở đktc là : VSO2(đktc) = 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)
0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?
0,05 mol Na có khối lượng là: mNa = 0,05×23 = 1,15 (g)
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa : 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:
Thể tích của 0,4 mol NH3 (đktc) = 0,4×22,4 = 8,96 (lít)
1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:
Vì 1 mol chứa 6,02 . 1023 nguyên tử (phân tử)
=> 1 mol H2O chứa: 1 x 6,02 . 1023= 6,02 . 1023 phân tử
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
1 mol chứa số phân tử là: 6,02.1023
⟹ Trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng thể tích.
A và C sai vì khối lượng mol của N2 là 14.2 = 28 gam, khối lượng mol của CO2 là: 12 + 16.2 = 44 gam
D sai vì 2 khí cùng số phân tử chứ không cùng số nguyên tử.
Câu nào diễn tả đúng nhất?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
1 mol của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau => thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất thì thể tích khí thay đổi
=> Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?
1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6,02.1023 nguyên tử Al
=> 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa: 1,5. 6,02.1023 = 9,03.1023 nguyên tử Al
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
=> Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là 108 gam
0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
=> 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là: 0,5.22,4 = 11,2 lít
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
6,02.1023 phân tử CO2 = 1 mol
=> 1,5.1023 phân tử CO2 = $\dfrac{{1,{{5.10}^{23}}.1}}{{{{6.10}^{23}}}} \approx 0,25$ mol
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
Bước 1: Tính số mol Fe trong 280 gam
1 mol nguyên tử sắt nặng 56 gam
=> Số mol nguyên tứ sắt trong 280 gam là
nFe= \(\frac{m}{M} = \frac{{1.280}}{{56}} = 5\) mol
Bước 2: Tính số ngyên tử Fe trong 280 gam
Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,02.1023 nguyên tử;
=> số nguyên tử sắt là: 5.6,02.1023 = 30,1.1023 nguyên tử
Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:
\({M_{{H_2}O}} = 1.2 + 16 = 18(g)\)
Vậy 0,05g nước chứa số mol là: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{M} = \dfrac{{0,05}}{{18}} = 2,{77.10^{ - 3}}mol\)
Trong 1 mol H2O chứa 6,02.1023 phân tử nước
\( \to \) 2,77.10-3 mol H2O chứa x phân tử nước
Vậy \(x = \dfrac{{2,{{77.10}^{ - 3}}.6,{{02.10}^{23}}}}{1} = 1,{667.10^{21}}\)
Số Avogadro có giá trị bằng:
Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
Ca có phân tử khối = 40 (g/mol)
Số mol của nguyên tử Ca là: \({n_{Ca}} = \dfrac{{{m_{Ca}}}}{{{M_{Ca}}}} = \dfrac{{10,0}}{{40}} = 0,25\,(mol)\)
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
1 mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít
X mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít
\( \to x = \dfrac{{1.6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là: 22,4 lít