Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là: Na2SO4
=> Phân tử khối = 2.23 + 32 + 4.16 = 142 đvC
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56
Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3
Gọi nguyên tử khối của X là x
=> phân tử khối của X2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56
Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM
=> phân tử khối của M(OH)3 là: MM + 3.17 = 78 => MM = 27
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
Phân tử khối của Alx(NO3)3 là: x.27 + (14 + 16.3).3 = 213 => x = 1
=> công thức phân tử của hợp chất là: Al(NO3)3
Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
NTK của Nitơ là 14 đ.v.C
Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C
+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt (Fe).
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:
Theo bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + ({M_O} + {M_H}) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + 17 \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} = 107 - 51\\ \Rightarrow {M_M} = 56\,(dvC)\end{array}\)