Bài tập lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử

Câu 21 Trắc nghiệm

Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi

Câu 22 Trắc nghiệm

Viết công thức hóa học của

Axit nitric (phân tử gồm 1H, 1N, 3O)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Axit nitric: $HN{O_3}$

Câu 23 Trắc nghiệm

Viết công thức hóa học của

Khí gas (phân tử gồm 3C, 8H)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khí gas:  ${C_3}{H_8}$

Câu 24 Trắc nghiệm

Viết công thức hóa học của

Đá vôi (phân tử gồm 1Ca, 1C, 3O)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đá vôi: $CaC{O_3}$

Câu 25 Trắc nghiệm

Tính phân tử khối của các chất sau:

Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H, 2O)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giấm ăn ${C_2}{H_4}{O_2}$: 

${M_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = 2.{M_C} + 4.{M_H} + 2.{M_O} = 2.12 + 4.1 + 2.16 = 60$ (đvC)

Câu 26 Trắc nghiệm

Tính phân tử khối của các chất sau:

Đường saccarozơ (phân tử gồm 12C, 22H, 11O)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường saccarozơ ${C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}$:

${M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342$ (đvC)

Câu 27 Trắc nghiệm

Tính phân tử khối của các chất sau:

Phân ure (phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phân ure $C{H_4}ON$:

${M_{C{H_4}ON}} = 12.1 + 4.1 + 16 + 14 = 46$ (đvC)

Câu 28 Trắc nghiệm

Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi công thức hóa học của A là: ${S_x}{O_y}$

$\begin{gathered}{M_A} = x.{M_S} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 64 = 32x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Rightarrow x = 1;y = 2$

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $S{O_2}$

Câu 29 Trắc nghiệm

Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi công thức hóa học của X là: $C{u_x}{O_y}$

$\begin{gathered}{M_X} = x.{M_{Cu}} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 80 = 64x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Rightarrow x = 1;y = 1$

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của X là: CuO

Câu 30 Trắc nghiệm

Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi công thức hóa học của A là: XSO4

Phân tử khí oxi có ${M_{{O_2}}} = 16.2 = 32$ đvC

$ \Rightarrow {M_X} = \dfrac{5}{4}.32 = 40$ đvC => X là nguyên tố Ca

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4

Câu 31 Trắc nghiệm

Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi công thức hóa học của A là: $X{H_3}$

${M_A} = 8,5.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17$(đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 3.{M_H} \hfill \\\Leftrightarrow 17 = {M_X} + 3.1 \hfill \\\end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 14$(đvC) $ \Rightarrow $X là N

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $N{H_3}$

Câu 32 Trắc nghiệm

Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí ${H_2}$. Công thức hóa học của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi công thức hóa học của A là: $X{O_2}$

${M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44$(đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 2.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 44 = {M_X} + 2.16 \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 12$(đvC) $ \Rightarrow $X là C

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $C{O_2}$

Câu 33 Trắc nghiệm

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: ${{\mathop X\limits^{II}} _a}{{\mathop O\limits^{II}} _b}$

Theo quy tắc hóa trị ta có: $II.a = II.b$ $ \Leftrightarrow a = b = 1$

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: $XO$

${M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56$ (đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + {M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16 \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 40$(đvC) $ \Rightarrow $ X là Ca

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $CaO$

Câu 34 Trắc nghiệm

Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt công thức hợp chất tạo bởi 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là R2O3

Theo bài ta có:

\(\begin{array}{l}{M_{{R_2}{O_3}}} = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} + 3 \times 16 = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} + 48 = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} = 102 - 48\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} = 54\\ \Rightarrow {M_R} = \frac{{54}}{2}\\ \Rightarrow {M_R} = 27\,(dvC)\end{array}\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo bài ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}{M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213\\ \Rightarrow x.27 + (14 + 3.16).3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 62.3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 186 = 213\\ \Rightarrow 27x = 27\\ \Rightarrow x = \frac{{27}}{{27}}\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. M có tên gọi và kí hiệu hóa học là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phân tử khối của hợp chất là 262 nên ta có phương trình

\(\begin{array}{l}{M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + (31 + 4 \times 16) \times 2 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + 190 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 262 - 190\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 72\\ \Rightarrow {M_M} = \frac{{72}}{3}\\ \Rightarrow {M_M} = 24\,(dvC)\end{array}\)

Vậy M là Magie có kí hiệu hóa học là Mg

Câu 37 Trắc nghiệm

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: \({\mathop {{\rm{ }}X}\limits^{II} _a}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _b}\)

Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.a = II.b\) \( \Leftrightarrow a = b = 1\)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: XO

\({M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56\) (đvC)

\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + {M_O}\\ \Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16\end{array}\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 40\)(đvC) =>  X là Ca

=> công thức hóa học của A là: CaO

Câu 38 Trắc nghiệm

Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức phân tử B là: XO3

\({M_{X{O_3}}} = {M_X} + 3 \times {M_O}\)

Mặt khác, theo bài ra \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}} = 2,5 \times 2 \times 16 = 80\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {M_X} + 3 \times {M_O} = 80\\ \Rightarrow {M_X} = 80 - 3 \times 16\\ \Rightarrow {M_X} = 32\end{array}\)\( \Leftrightarrow {M_X} = 64 - 2 \cdot 16\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 32\)

→ X là lưu huỳnh, có kí hiệu hóa học là S.

Câu 39 Trắc nghiệm

Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3.  Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng quy tắc hóa trị cho X2 (SO4)3 ta có hóa trị của X : II.3 : 2=III

Áp dụng quy tắc hóa trị cho H3Y  có hóa trị của Y : I.3 :2= III

Hợp chất tạo bới X và Y có dạng XaYb thì a.III =b.III → a : b = III : III =1:1

→ hợp chất XY

Câu 40 Trắc nghiệm

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là: Nax(PO4)y

Ta có I.x = III. y → x : y = 3: 1→ x = 3 và y =1

→ hợp chất là Na3PO4