• Lớp Học
  • Môn Học
  • Mới nhất

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: “Chúng ta nhận rõ cái kì diệu của văn nghệ khi chúng ta nghĩ đến những người rất đông, không phải ở trốn trong một cơ quan bí mật, không phải bị giam trong một nhà pha, mà bị chung thân trong cuộc đời u tối, vất vả không mở được mắt. Những người đàn bà nha quê lam lũ ngày trước, suốt đời đầu tắt mặt tối, sống tối tăm, vậy mà biến đổi khác hẳn, khi họ ru con hoặc hát ghẹo nhau bằng một câu ca dao, khi họ chen nhau say mê xem một buổi chèo. Câu ca dao tự bao giờ truyền lại đã gieo vào bóng tối những cuộc đời cực nhọc ấy một ánh sáng, lay động những tình cảm, ý nghĩ khác thường. Và ánh đèn buổi chèo, những nhân vật ra trò, những lời nói, những câu hát làm cho những con người ấy trong một buổi được cười hả dạ hay rỏ giấu một giọt nước mắt. Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống.” (Tiếng nói của văn nghệ - Nguyễn Đình Thi) Câu 1 (0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2 (0,5đ): Đối tượng được tác giả nêu ra trong đoạn trích là gì? Câu 3 (0,75đ): Sự kì diệu của văn nghệ được tác giả thể hiện như thế nào? Câu 4 (1,25đ): Qua đoạn trích, em hiểu thế nào về tầm quan trọng của văn nghệ?

2 đáp án
6 lượt xem
2 đáp án
6 lượt xem

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Trình bày sự sinh sản ở ếch. Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? Giải thích vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? Câu 3: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Xác định vai trò của thân và đuôi thằn lằn. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò Sát. Nêu vai trò của lớp Bò Sát. Câu 4: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu. Câu 5: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim. Nêu các đặc điểm cấu tạo và đời sống của nhóm Chim chạy, Chim bơi và chim bay. Trình bày vai trò của lớp Chim. Câu 6: Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. Giải thích tại sao con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi? Câu 7: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. Câu 8: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay và của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. Câu 9: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm và ăn thịt? Câu 10: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ. Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú. giup em voi ạ viết ngắn dễ hiểu là được

2 đáp án
6 lượt xem
2 đáp án
6 lượt xem
2 đáp án
14 lượt xem