I. Khái niệm trạng ngữ
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc nêu ở trong câu.
- Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì?, Bằng cách nào?
II. Dấu hiệu nhận biết trạng ngữ
- Số lượng: một câu có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ.
- Vị trí: trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
III. Phân loại trạng ngữ
- Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm (Câu hỏi: Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ? Lúc nào?)
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí (Câu hỏi: Ở đâu)
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do (Câu hỏi: Vì sao? Do đâu? Tại đâu?)
- Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới (Câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì điều gì?)
- Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức
IV. Ví dụ trạng ngữ
- Sáng nay, khu vườn nhà tôi trở nên trong veo vì cơn mưa tối qua.
=> Trạng ngữ chỉ thời gian.
- Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa.
=> Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Nhờ sự chăm chỉ, Nam đã trở thành một học sinh giỏi của lớp.
=> Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhằm xây dựng môi trường xanh sạch đẹp, trường em đã tổ chức ngày Chủ nhật xanh.
=> Trạng ngữ chỉ mục đích.
- Bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ bảo vệ cả đàn gà con.
=> Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức.