Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 12. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùngmối tương quan giữa chúng.
2. Kĩ năng
Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
3. Thái độ
- Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nướcnhà.
II. Phương tiện
1. Giáo viên
Sgk, Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
Chủ động tìm hiểu bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết trước.
III. Phương pháp
- Đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
-Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số: ………………………
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Vịnh Khoa thi Hương” của Trần Tế Xương.
- Phân tích cảnh trường thi và thái độ của tác giả qua bài thơ?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
Trước tiết chúng ta tìm hiểu thế nào là ngôn ngữ chung? Là lời nói cá nhân? Giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có quan hệ với nhau. Vậy đó là mối quan hệ gì? Chúng ta tìm hiểu tiết tiếp theo.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn hs tìm hiểu mục III. Gv chép ngữ liệu lên bảng hs chép vào vở và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết sự khác nhau giữa các từ “hoa” trong các câu thơ sau: - Hoa hồng nở, hoa hồng lai rụng. - Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng. - Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa. - Hoa thường hay héo cỏ thường tươi. Qua tìm hiểu ngữ liệu trên em hãy cho biết mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân? (Hs trả lòi cá nhân, gv nhận xét chốt ý) Hoạt động 3. Hoạt động thực hành Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk. GV chia nhóm thảo luận theo các đề bài sgk. Bài tập 1:sgk tr 35 Nhóm 1 Bài tập 2: sgk tr 36 Nhóm 2 Bài tập 3 Sgk tr36 Nhóm 3. Bài tập 4 Sgk tr36 Nhóm 4 |
3. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân a. Tìm hiểu ngữ liệu - Từ “hoa 1”phần cây cỏ nở ra đầu mút cành nhỏ rồi kết lại thành quả → nghĩa gốc. - Từ “hoa 2” chỉ nước mắt người con gái đẹp. - Từ “hoa 3” vì tình yêu của Thúy Kiều mà Kim Trọng phải tìm nàng. - Từ “hoa 4” chỉ người quân tử trong xã hội phong kiến chịu nhiều bất công, thua thiệt, uất ức. Cỏ chỉ bọn quan tham. b. Kết luận - Ngôn ngữ chung là cơ sở để sản sinh ra lời nói cụ thể của mình đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân khác. - Ngược lại lời nói cá nhân vừa là biểu hiện của ngôn ngữchung, vừa có những nét riêng. Hơn nữa, cá nhân có thể sáng tạo góp phần làm biến đổi và phát triển ngôn ngữ chung. II. Luyện tập Bài tập 1/35 “ nách” chỉ góc tường Nguyễn Du chuyển nghĩa vị trí trên thân thể con người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc. Nguyễn Du theo phương thức chuyển nghĩa chung của tiếng Việt. Phương thức ẩn dụ (dựa vào quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng gọi tên). Bài tập 2/36 Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại. - Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con người. - Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân. Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay. - Vẻ đẹp người con gái. Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. - Mùa xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên trong một năm. - Xuân: Sức sống, tươi đẹp. Bài tập 3/36 Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa. - Mặt trời: Nghĩa gốc, được nhân hóa Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim - Mặt trời: Lý tưởng cách mạng. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc. - Mặt trời ( của mẹ): Ẩn dụ - đứa con. Bài tập 4/36 Từ mới được tạo ra trong thời gian gần đây: - Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ à Qui tắc tạo từ lấy, lặp phụ âm đầu. - Giỏi giắn: Rất giỏi à Láy phụ âm đầu. - Nội soi: Từ ghép chính phụ. |
4. Củng cố
Hệ thống hóa bài học.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Soạn bài mới : Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ).
*****************************