Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 6: CÂU CÁ MÙA THU
- Nguyễn Khuyến-
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm trạng thời thế.
- Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo vần, sử dụng từ ngữ…
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu thơ theo đặc trưng thể loại
- Phân tích bình giảng bài thơ.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình thương yêu quê hương đất nước.
II. Phương tiện
1. Giáo viên: SGK, SGV ngữ văn 11. Giáo án.
2. Học sinh: Chủ động tìm hiểu bài học theo định hướng câu hỏi sgk và định hướng của gv.
III. Phương pháp
- Đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số: ………………………
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình II (Hồ Xuân Hương). Phân tích những câu thơ mà anh/chị tâm đắc nhất.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động.
Thu là thơ của đất trời, thơ là thu của lòng người và mùa thu là đề tài quen thuộc của thi nhân từ xưa đên nay. Và nhiều tác giả có những vần thơ nổi tiếng về mùa thu nhưTiếng thu (Lưu trọng Lư), Cảm thu, Tiễn thu(Tản Đà), Đây mùa thu tới( Xuân Diệu),… Và hôm nay ta sẽ đến với cảnh thu điển hình của làng cảnh Việt Nam: mùa thu ở Bắc Bộ qua bàiThu điếu (Nguyễn Khuyến).
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Em hãy giới thiệu đôi nét về chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến? Định hướng câu trả lời của hs. - Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1905 ) hiệu Quế Sơn - Quê làng Và - Yên Đổ - Bình Lục - Hà Nam. - Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. - 1864 đỗ đầu kì thi hương - 1871 đỗ đầu kì thi đình nên được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ - Nguyễn Khuyến làm quan hơn 10 năm rồi lui về dạy học. Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. Thảo luận nhóm. Nhóm 1. Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào? Nhóm 2. Những từ ngữ hình ảnh nào gợi lên được nét riêng của cảnh sắc mùa thu? Hãy cho biết đó là cảnh thu ở miền quê nào? Nhóm 3. Hãy nhận xét về không gian thu trong bài thơ qua các chuyển động, màu sắc, hình ảnh, âm thanh? Nhóm 4. Nhan đề bài thơ có liên quan gì đến nội dung của bài thơ không? Không gian trong bài thơ góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào? - Em hãy cho biết cách gieo vần trong bài thơ có gì đặc biệt? cách gieo vần ấy cho ta cảm nhận về cảnh thu như thế nào? - Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản “Câu cá mùa thu” là gì? Hoạt động 3: Tổng kết HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hành. - Hs làm bài tập phần luyện tập sgk trang 22. |
I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Nguyễn Khuyến là bậc túc nho tài, có cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thời cuộc. - Được mệnh danh là “nhà thơ của dân tình làng cảnh Việt Nam”. 2. Sự nghiệp sáng tác Nguyễn Khuyến sáng tác cả thơ, văn, câu đối, nhưng thành công hơn cả là thơ cả thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm. 3. Vị trí, đề tài, hoàn cảnh sáng tác bài thơ + Vị trí : Bài thơ “Câu cá mùa thu” là một trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. + Đề tài: Viết về đề tài mùa thu – đề tài quen thuộc. + Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời gian khi Nguyễn khuyến về ở ẩn tại quê nhà. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Cảnh thu - Điểm nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao nhìn lên bầu trời -> nhìn tới ngõ vắng -> trở về với ao thu. -> Cảnh thu được đón nhận từ gần -> cao xa -> gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động với hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa. - Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng quê Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật: + Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt + Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, mây lơ lửng. -> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xưa. "Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh trúc, xanh trời, xanh bèo"( Xuân Diệu ). - Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn: + Vắng teo + Trong veoCác hình ảnh được miêu tả + Khẽ đưa vèotrong trạng thái ngưng + Hơi gợn tí.chuyển động, hoặc chuyển + Mây lơ lửngđộng nhẹ, khẽ. - Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo -> không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăngsự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật -> Thủ pháp lấy động nói tĩnh. 2. Tình thu - Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi lòng. + Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần + Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được. + Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động.. - Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân. -> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc. 3. Đặc sắc nghệ thuật -Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc đáo, góp phần diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của nhà thơ. - Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương Đông. - Vận dụng tài tình nghệ thuật đối. 4. Ý nghĩa văn bản Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả. III.Tổng kết Ghi nhớ:sgk IV. Luyện tập Câu 1 (sgk/trang 22 ): Cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ: dùng từ ngữ gợi cảnh để diễn tả tâm trạng - Cảnh thanh sơ, dịu nhẹ được gợi lên qua các từ: trong veo, biếc, xanh ngắt, các cụm động từ: gợn tí, khẽ đưa, lơ lửng - Từ “vèo” trong câu thơ “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” nói lên tâm sự thời thế của nhà thơ - Vần “eo” được tác gải sử dụng rát tài tình. Trong bài thơ, vần “eo” giúp diễn tả không gian dần thu nhỏ, vắng lặng, hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của tác giả. |
4. Củng cố
- Đọc thuộc diễn cảm bài thơ.
- Trao đổi cặp:Nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
5. Dặn dò
- Học thuộc bài thơ, nắm nội dung bài học
- Soạn bài : Phân tích đề lập dàn ý trong bài văn nghị luận .
***************************