Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   

I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trên mặt phẳng toạ độ, xét hai đường thẳng

Trên mặt phẳng toạ độ, xét hai đường thẳng

Δ1:a1x+b1y+c1=Δ2:a2x+b2y+c2=0.

Khi đó, toạ độ giao điểm của Δ1Δ2 là nghiệm của hệ phương trình:

{a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0.

Δ1 cắt Δ2 tại M(x0;y0) hệ () có nghiệm duy nhất (x0;y0).

Δ1 song song với Δ2 hệ () vô nghiệm.

Δ1 trùng Δ2 hệ () có vô số nghiệm.

Dựa vào các vectơ chỉ phương u1,ˉu2 hoặc các vectơ pháp tuyến n1,n2 của Δ1,Δ2, ta có:

- Δ1Δ2 song song hoặc trùng nhau ˉu1ˉu2 cùng phương ˉn1¯n2 cùng phương.

- Δ1Δ2 cắt nhau u1¯u2 không cùng phương n1¯n2 không cùng phương.

Ví dụ: Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng Δ:x2y+43=0 và mỗi đường thẳng sau:

Δ1:3x6y+12=0Δ2:2x2y=0.

Giải

x2y+43=03(x2y+43)=03x6y+12=0.

Vậy ΔΔ1 là một, tức là chúng trùng nhau.

Hai đường thẳng ΔΔ2 có hai vectơ pháp tuyến n(1;2)¯n2(2;2) cùng phương.

Do đó, chúng song song hoặc trùng nhau.

Mặt khác, điểm O(0;0) thuộc đường thẳng Δ2 nhưng không thuộc đường thẳng Δ, nên hai đường thẳng này không trùng nhau.

Vậy Δ1Δ2 song song với nhau.

Nhận xét. Giả sử hai đường thẳng Δ1,Δ2 có hai vectơ chỉ phương u1,u2 (hay hai vectơ pháp tuyến n1,n2 ) cùng phương. Khi đó:

- Nếu Δ1Δ2 có điểm chung thì Δ1 trùng Δ2.

- Nếu tồn tại điểm thuộc Δ1 nhưng không thuộc Δ2 thì Δ1 song song với Δ2.

II. Góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, số đo của góc không tù được gọi là số đo góc (hay đơn giản là góc) giữa hai đường thẳng.

Góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau được quy ước bằng 0.

Cho hai đường thẳng

Δ1:a1x+b1y+c1=0 có VTPT n1=(a1;b1);

Δ2:a2x+b2y+c2=0 có VTPT n2=(a2;b2).

Gọi α là góc tạo bởi giữa hai đường thẳng Δ1Δ2.

Khi đó

cosα=|cos(n1,n2)|=|n1.n2||n1|.|n2|=|a1.a2+b1.b2|a21+b21.a22+b22

Chú ý

- Δ1Δ2n1n2a1a2+b1b2=0.

- Nếu Δ1,Δ2 có các vectơ chỉ phương u1,u2 thì góc φ giữa Δ1Δ2 cũng được xác định thông qua công thức cosφ=|cos(u1,u2)|.

Ví dụ: Tính góc giữa hai đường thẳng

Δ1:3xy+2=0Δ2:x3y2=0.

Giải

Vectơ pháp tuyến của Δ1n1=(3;1), của Δ2n2=(1;3).

Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng Δ1Δ2. Ta có

cosφ=|cos(n1,¯n2)|=|n1n2||n1||n2|=|31+(1)(3)|(3)2+(1)212+(3)2=32.

Do đó, góc giữa Δ1Δ2φ=30.

III. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khoảng cách từ M0(x0;y0) đến đường thẳng Δ:ax+by+c=0 được tính theo công thức

d(M0,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2

Nhận xét. Cho hai đường thẳng Δ1:a1x+b1y+c1=0Δ2:a2x+b2y+c2=0 cắt nhau thì phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng trên là:

a1x+b1y+c1a21+b21=±a2x+b2y+c2a22+b22

Ví dụ: Tính khoảng cách từ điểm M(2;4) đến đường thẳng Δ:3x+4y12=0.

Giải

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điềm M đến đường thẳng Δ, ta có

d(M,Δ)=|32+4412|32+42=105=2

Vậy khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ là 2 .