ĐỀ THI HỌC KÌ II - TRƯỜNG THCS & THPT LƯƠNG THẾ VINH
Môn thi: Toán 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2 điểm) Cho các biểu thức: với
a) Rút gọn biểu thức P
b) Tìm x sao cho P = 3
c) Đặt M = P : Q. Tìm x để .
Bài 2: (2 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể?
Bài 3: (2 điểm)
1) Giải hệ phương trình:
2) Cho hai hàm số: y = 2x – 1 và
a) Tìm tọa độ giao điểm M của đồ thị hai hàm số trên
b) Gọi N, P lần lượt là giao điểm của hai đồ thị trên với trục Oy. Tính diện tích ΔMNP.
Bài 4: (3,5 điểm) Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB và điểm M bất kì thuộc đường tròn (M ≠ A, B) . Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn, tiếp tuyến này cắt tia BM ở N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AN ở D.
a) Chứng minh: 4 điểm A, D, M , O cùng thuộc một đường tròn
b) Chứng minh: OD // BM và suy ra D là trung điểm của AN
c) Đường thẳng kẻ qua O và vuông góc với BM cắt tia DM ở E. Chứng minh: BE là tiếp tuyến của đường tròn (O ; R)
d) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt đường thẳng BM tại I. Gọi giao điểm của AI và BD là J. Khi điểm M di động trên (O ; R) thì J chạy trên đường nào?
Bài 5: (0,5 điểm) Cho a > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) với
b)
Vậy với thì
c)
( luôn đúng)
Vậy với mọi x thỏa mãn điều kiện x ≥ 0;x ≠ 9 thì .
Bài 2:
Đổi 1 giờ 12' = (h)
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là x (h)
Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là y (h)
Trong 1h vòi thứ nhất chảy được (bể nước)
Trong 1h vòi thứ hai chảy được (bể nước)
Trong 1h cả hai vòi chảy được (bể nước)
Do cả 2 vòi chảy trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể nên ta có phương trình: .
Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được bể nên ta có phương trình: .
Ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình trong 2 giờ thì đầy bể
Vòi thứ hai chảy một mình trong 3 giờ thì đầy bể.
Bài 3:
1)
ĐKXĐ:
Đặt: . Khi đó hệ phương trình trở thành:
(thỏa mãn điều kiện)
Khi đó:
(Thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (6; 8)
2) Tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng trên là M (2; 3)
Gọi N là giao điểm của đường thẳng y = 2x – 1 với Oy N (0; -1)
Gọi P là giao điểm của đường thẳng với Oy P (0; 4)
Gọi E là hình chiếu vuông góc của M trên Oy
EM ⊥ PN; EM = 2
Ta có
(đơn vị diện tích)
Bài 4:
a) Xét tứ giác ADMO có:
(do M là tiếp tuyến của (O))
(do AD là tiếp tuyến của (O))
Tứ giác ADMO là tứ giác nội tiếp.
b) Do D là giao điểm của 2 tiếp tuyến DM và DA nên OD là tia phân giác của
Mặt khác ta có là góc nội tiếp chắn cung AM
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
OD // BM
Xét tam giác ABN có: OM// BM; O là trung điểm của AB
D là trung điểm của AN
c) Ta có: ΔOBM cân tại O; OE ⊥ MB; OE là đường trung trực của MB
EM = EB ΔMEB cân tại E (1)
ΔOBM cân tại O => (2)
Cộng (1) và (2) vế với vế, ta được:
OB ⊥ BE
Vậy BE là tiếp tuyến của (O).
d) Lấy điểm E trên tia OA sao cho
Xét tam giác ABI có OI vừa là đường cao vừa là trung tuyến
Tam giác ABI cân tại I IA = IB;
Ta có:
ΔINA cân tại I IA = IN
Tam giác NAB vuông tại A có: IA = IN = IB
IA là trung tuyến của tam giác NAB
Xét ΔBNA có:
IA và BD là trung tuyến; IA ∩ BD = {J}
J là trọng tâm của tam giác BNA
Xét tam giác AIO có:
J nằm trên đường thẳng d vuông góc với AB và cách O một khoảng bằng .
Phần đảo: Lấy điểm J' bất kì thuộc đường thẳng d
Do d// OI (cùng vuông góc AB) nên ta có:
Mà
AI là trung tuyến của tam giác NAB
J' là trọng tâm tam giác NAB
Vậy khi M di chuyển trên (O) thì J di chuyển trên đường thẳng d vuông góc với AB và cách O một khoảng là .
Bài 5:
Với a > 0, ta có:
Vì nên
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho các cặp số và ; và , ta được:
+)
(1)
+)
(2)
Từ (1) và (2), ta có:
Dấu “=” xảy ra khi:
Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 57 khi a = 3.