Đề số 20 Quận Ba Đình

ĐỀ THI HỌC KÌ II – QUẬN BA ĐÌNH

Năm học: 2018 - 2019

Năm 2018 – 2019

Thời gian: 90 phút

Bài I. ( 2 điểm)

Cho biểu thức A=1+2x1x+2+1x-2-4x-4 với x>0,x4.

1) Rút gọn biểu thức A.

2) Tìm x để A>12.

3) Tìm x để A=-2x+5.

Bài II. ( 2 điểm )

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 420km/h với vận tốc dự định. Khi đi được 120km thì ô tô tăng tốc thêm 15km/h và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc mới. Tính vận tốc ban đầu của ô tô, biết thời gian đi hết quãng đường AB là 6 giờ.

Bài III. (2 điểm)

1) Giải hệ phương trình 3x-y-2y+1=11x-y+y+1=2

2) Cho phương trình x2-2(m+1)x+2m+1=0.

a) Giải phương trình khi m=2.

b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho x13+x23=2019

Bài IV. (3,5 điểm)

Từ điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyên MA, MB với đường tròn (O),A và B là các tiếp điểm. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng MB; C là giao điểm của AE và đường tròn (O), ( C khác A). H là giao điểm của AB và MO.

1) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn

2) Chứng minh rằng EB2=EC.EA

3) Chứng minh tứ giác HCEB là tứ giác nội tiếp

4) Gọi D là giao điểm của MC và đường tròn (O) (D khác C). Chứng minh ΔABD là tam giác cân.

Bài V. (0,5 điểm) Tìm cặp số (a,b) thỏa mãn ab=2 a3+22b3=9.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài I.

1)

A=1+2x1x+2+1x-2-4x-4A=xx+2xx-2x-4+x+2x-4-4x-4A=x+2x·x-2+x+2-4x-4A=x+2x·2x-4x-4A=x+2x·2(x-2)(x-2)(x+2)A=2·(x+2)(x-2)x(x-2)(x+2)A=2x

2) A>122x>12

2x>24

x<4( vì x>0)

(x)2<42

0<x<16,x4

Vậy 0<x<16,x4 thì A>12

3) A=-2x+52x=-2x+5

2x=(-2x+5)xx

2=(-2x+5)x( vì x>0)

2=-2x+5x

2x-5x+2=0(*)

Đặt t=x,t>0. Khi đó phương trình (*) trở thành:

2t2-5t+2=0

Δ=(-5)2-4.2.2=25-16=9>0

Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt:

t1=5+92.2=5+34=2(thỏa mãn);  t2=5-92.2=5-34=12(Thỏa mãn)

Với t=2x=2x=4 (không thỏa mãn điều kiện)

Với t=12x=12x=14 (thỏa mãn điều kiện)

Vây x=14 thì A=-2x+5.

Bài II.

Gọi vận tốc ban đầu của ô tô là x(km/h) điều kiện x > 0.

Sau khi tăng tốc, vận tốc của ô tô là: x+15( km/h).

Thời gian đi với vận tốc ban đầu là: 120x(h)

Thời gian đi nốt quãng đường còn lại sau khi tăng tốc là:

300x+15(h)

Vì thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là 6 giờ nên ta có phương trình:

  120x+300x+15=6120.(x+15)x(x+15)+300xx(x+15)=6x(x+15)x(x+15)120.(x+15)+300x=6x(x+15)120x+1800+300x=6x2+90x6x2+90x-120x-1800-300x=06x2-330x-1800=0
x2-55x-300=0 (*)

Δ=(-55)2-4.1·(-300)=4225>0

Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt:

x1=55+42252=55+652=60 (thỏa điều kiện)

x2=55-42252=55-652=-5 (không thỏa điều kiện)

Vậy vận tốc ban đầu của ô tô là 60 km/h.

Bài III.

1) Điều kiện: x-y0y+10xyy-1

Đặt a=1x-y,b=y+1. Khi đó, ta có hệ phương trình:

3a-2b=1a+b=23a-2b=12a+2b=45a=5a+b=2a+b=2a+b=2
a=11+b=2a=1b=1

Suy ra: 1x-y=1y+1=11x-y=1y = 01x=1y = 0x = 1y = 0 (thỏa mãn)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x;y) = (1;0).

2) a) Khi m=2, ta có phương trình: x2-2(2+1)x+2.2+1=0

x2-6x+5=0

Ta có: 1 + ( - 6) + 5 = 0, nhẩm nghiệm ta được: x1=1,x2=5.

b) Ta có : Δ'=(m+1)2-(2m+1)·1=m2+2m+1-2m-1=m20 ( với mọi m).

Để phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khi: Δ>0m0.

Ta lại có: 1 - 2(m + 1) + 2m + 1 = 1 - 2m - 2 + 2m + 1 = 0 (Trường hợp a + b + c = 0 )

Nhẩm nghiệm, ta được: x1=1,x2=2m+1.

Thay x1=1,x2=2m+1 vào x13+x23=2019, ta được:

1+(2m+1)3=2019

(2m+1)3=2019-1

(2m+1)3=2018

2m+1=20183
2m=20183-1

m=20183-12 (thỏa mãn).

Vậy với m=20183-12 thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện đầu bài.

Bài IV.

1)

Vì MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên ta có: OAM^=90o; OBM^=90o

OAM^+OBM^=90o+90o=180o

OAM^,OBM^ là hai góc đối nhau.

 Tứ giác OAMB nội tiếp đường tròn hay 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn.

2)

Ta có: CBE^=12BC (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BC)

BAE^=12BC (góc nội tiếp chắn cung BC)

BAE^=CBE^

Xét ΔABE ΔBCE có:

AEB^ là góc chung

BAE^=CBE^(cmt)

Do đó: ΔABE~ΔBCE(g·g)

BEEC=AEBE

EB2=EC·EA

3)

Vì MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên ta có MA = MB (Tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau).

Và ta cũng có: OA = OB = R

OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB

Mà H là giao điểm của AB và MO

ABOM tại HMHB^=90o

Xét ΔMHB vuông tại H có HE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền MB (Vì E là trung điểm của đoạn thẳng MB)

HE=12MB=EB

ΔEHB cân tại E

EHB^=EBH^

EBH^=ECB^( vì ΔABE~ΔBCE(g·g))

Suy ra: EHB^=ECB^

Xét tứ giác HCEB có hai đỉnh H, C kề nhau cùng nhìn cạnh EB dưới các góc bằng nhau nên tứ giác HCEB là tứ giác nội tiếp.

4)

Ta có: EB2=EC·EA( câu 2)EM2=EC·EA(vì E là trung điểm của đoạn thẳng MB

EMEC=EAEM

Xét ΔMEC ΔAEM có:

AEM^ là góc chung

EMEC=EAEM

Do đó: ΔMEC~ΔAEM(c.g.c)

EMC^=EAM^

Ta có: ADM^=12AC (Góc nội tiếp chắn cung AC)

MAE^=12AC (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AC)

ADM^=MAE^(2)

Từ (1) và (2) suy ra ADM^=EMD^

Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra ADEM hay ADMB

ADMB nên DAB^=ABE^ (Hai góc so le trong) (3)

Ta có: ADB^=12AB( góc nội tiếp chắn cung AB)

ABE^=12sdAB^ (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)

ADB^=ABE^(4)

Từ (3) và (4) suy ra DAB^=ADB^

Vậy ΔABD cân tại B.

Bài V.

a3+22b3=9a3+8b3=9a3+(2b)3=9

Ta có: ab=2a2b=2a3(2b)3=8

Đặt x=a3 y=(2b)3x.y=8 và x + y = 9

x,y là hai nghiệm của phương trình: X2-9X+8=0 (Định lí Vi-ét đảo)

Ta có: 1 - 9 + 8 = 0 (Trường hợp a + b + c = 0 )

Nhẩm nghiệm của phương trình (*), ta được: X1=1,X2=8

Với x=1y=8a3=1(2b)3=8a=12b=2a=1b=2

Với x=8y=1a3=8(2b)3=1a=22b=1a=2b=12=22

Vậy cặp số (a,b) thỏa mãn yêu cầu bài toán: (a;b)=(1;2);(a;b)=2;22.