Phản ứng cộng của anken

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

  •   
Bài viết trình bày lí thuyết về phản ứng cộng của anken, quy tắc Mac-côp-nhi-côp và phương pháp giải bài tập phản ứng cộng của anken

Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết δ và 1 liên kết π. Liên kết π kém bền hơn liên kết δ nên dễ bị phân cắt hơn, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.

1. Cộng H2

CnH2n(anken)+H2to, NiCnH2n+2(ankan)

Ví dụ CH2=CH2+H2to, NiCH3CH3

2. Cộng halogen (Br2, Cl2)

CnH2n + Br2 CnH2nBr2

(vàng nâu)              (không màu)

Ví dụ: CH3CH=CH2+Br2CH3CHBrCH2Br

* Phản ứng dùng để nhận biết anken

3. Cộng HX (X là OH, Cl, Br,...)

Ví dụ: CH2=CH2+HClCH3CH2Cl

CH2=CH2+H2OH+,t0CH3CH2OH

Đối với các anken bất đối xứng khi tham gia phản ứng cộng HX có thể sinh ra hỗn hợp sản phẩm.

Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần tử mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít h hơn).

Phản ứng cộng của anken - ảnh 1

Kết luận:

- Anken đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 1 sản phẩm

- Anken bất đối xứng + tác nhân đối xứng => 1 sản phẩm

- Anken bất đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 2 sản phẩm

* Phương pháp giải

1. Phản ứng cộng hợp H2 (Ni, to)

Tổng quát:   (X){ankenH2H

+ Tùy thuộc vào hiệu suất phản ứng mà tổng hợp Y có thành phần khác nhau.

+ Theo định luật bảo toàn khối lượng: {{m}_{X}}={{m}_{Y}}\Rightarrow \frac{{{{\bar{M}}}_{X}}}{{{{\bar{M}}}_{Y}}}=\frac{{{n}_{Y}}}{{{n}_{X}}}

+ nhỗn hợp khí giảm = {{n}_{{{H}_{2}}}}(phản ứng)

+ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y giống như đốt cháy hoàn toàn X

2. Phương pháp bảo toàn liên kết ?

Ta xem số mol liên kết π được tính bằng = số mol phân tử \times số liên kết π

=> nπ = {{n}_{{{H}_{2}}}}phản ứng + {{n}_{B{{r}_{2}}}}phản ứng