Ngữ pháp: Cấu trúc used to

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

I. Bảng so sánh Used to/ Be used to/ Get used to

II. Cấu trúc Used to

1. Cấu trúc

Khẳng định

S + used to + V

Phủ định

S + did not + use to + V

Nghi vấn

Did + S + use to + V..?

Ví dụ:

He used to be a long distance runner when he was young. (Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.)

There used to be a cinema here.  (Ở đây từng có một rạp chiếu phim.)

I didn’t use to go swimming. (Trước kia tôi không thường đi bơi.)

Did he use to smoke? (Trước kia anh ta có hút thuốc không?)

 

2. Cách dùng

- Cấu trúc used to hay cấu trúc used to V được sử dụng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Đôi khi nó được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.

Ví dụ:  We used to live in Ninh Binh when I was a child.

- Được dùng để thể hiện tình trạng, trạng thái trong quá khứ (thường dùng thì quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại ở hiện tại. Trong cấu trúc dùng những động từ biểu hiện trạng thái như have, believe, know, like.

Ví dụ:

I used to like SNSD but now I never listen to them.

She used to have short hair but nowadays this hair is very long.

 

3. Lưu ý

- Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to V.

Ví dụ: used not to go swimming.

She used not to drink that much coffee.

- Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never, ...)

III. Cấu trúc Be used to V-ing

1. Cấu trúc

Khẳng định

S + be used to + Ving

Phủ định

S + be + not+ used to + Ving

Nghi vấn

Be+ S + used to + Ving?

Ví dụ:

I am used to being lied to. (Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi.)

He is used to working late. (Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn.)

We aren’t used to taking the bus. (Chúng tôi không quen với việc đi xe bus.)

Is she used to cooking? (Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?)

 

2. Cách dùng

Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa, thạo công việc nào.

Ví dụ: I am used to getting up early in the morning.

IV. Cấu trúc Get used to V-ing

1. Cấu trúc

Khẳng định

S + get used to + Ving

Phủ định

S + do/does + not+ get used to + Ving

Nghi vấn

Do/ Does + S + get used to + Ving?

 

2. Cách dùng

Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả  ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.  

Ví dụ:

You might find it strange at first but you will soon get used to it. (Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó.)

We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved. (Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên chúng tôi chuyển đi.)

Has your sister gotten used to his new boss? (Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?)

 

3. Lưu ý

- Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)

- ‘Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì.

Ví dụ:

You will soon get used to living alone.

When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.

have been getting used to snakes for a long time.