Ngữ âm: /nd/, /ɪŋ/ & /nt/

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Cách thành lập và phát âm các phụ âm và cụm phụ âm: /nd/, /ŋ/, /nt/

I. Cụm phụ âm /nd/

Cách phát âm: phát âm nhanh âm /n/

Đặc tính: phụ âm kêu (voiced consonant), âm răng môi (tip-alveolar), âm mũi (nasal)

Cách phát âm: miệng hơi mở, lưỡi đặt ở chân răng trên để ngăn luồng hơi thoát ra qua miệng,luồng hơi từ phía trong sẽ đi qua mũi tạo nên âm mũi rồi phát âm âm /d/ 

Đặc tính: phụ âm kêu (Voiced consonant), âm được tạo ra giữa đầu lưỡi và răng (tip-alveolar), âm bật (flosive)

Cách phát âm: đặt đầu lưỡi tại chân răng trên, phía trong, lúc này lưỡi sẽ chặn luồng hơi từ phía trong đi ra. Sau đó luồng hơi sẽ có áp lực mạnh hơn, lúc này đẩy lưỡi nhanh ra phía trước bật thành âm /d/

Eg: friend /frend/

II. Cụm phụ âm /nt/

Phát âm tương tự như âm /nd/ nhưng đẩy lưỡi ra thành âm /t/

Eg: bent /bent/

III. Phụ âm /ŋ/

/ ŋ / là âm thanh phụ âm.

Để phát âm được âm thanh này, chạm vào mặt sau của vòm miệng của bạn với mặt sau của lưỡi của bạn.

Sử dụng giọng nói của bạn và làm cho không khí qua mũi của bạn.

Nó được phát âm / ŋ / ....... / ŋ /.

Eg: sing /siŋ/