Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:
SBT Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 1 trang 130 SBT Địa lí 12: Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp A trong lược đồ:
- Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:
Trả lời:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
1. Long An. 2. Tiền Giang.
3. Bến Tre. 4. Trà Vinh.
5. Sóc Trăng. 6. Bạc Liêu.
7. Cà Mau. 8. Kiên Giang.
9. An Giang. 10. Đồng Tháp.
11. Cần Thơ. 12. Hậu Giang.
13. Vĩnh Long.
- Tên các vùng tiếp giáp A trong lược đồ: Đồng bằng sông Cửu Long, Biển Đông, Campuchia.
- Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:
+ Trung tâm a: Mỹ Tho.
+ Trung tâm b: Long Xuyên.
+ Trung tâm c: Cần Thơ.
+ Trung tâm d: Cà Mau.
A. vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
B. vùng chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và vùng nằm ngoài phạm vi tác động đó.
C. vùng cao không ngập nước và vùng trũng ngập nước.
D. vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Trả lời:
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
Chọn A.
A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa.
B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
D. Về mùa khô các vùng trũng này trở thành các khu vực nước tù.
Trả lời:
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển là đặc điểm thuộc vùng hạ châu thổ. -> C không đúng.
Chọn C.
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
B. Có các bãi bồi ven sông.
C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.
Trả lời:
Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long chỉ có độ cao 1-2 m. -> D không thuộc.
Chọn D.
A. đất phù sa ngọt.
B. đất mặn.
C. đất phèn.
D. đất xám trên phù sa cổ.
Trả lời:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn chiếm 41%.
Chọn C.
A. đá vôi và than bùn.
B. apatit, than đá.
C. boxit và crôm.
D. sắt và thiếc.
Trả lời:
Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là đá vôi và than bùn.
Chọn A
A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của thủy triều.
B. đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc.
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hóa.
Trả lời:
Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc.
Chọn C.
A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. mùa khô không rõ rệt.
D. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Trả lời:
Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền ảnh hưởng lớn đến sản xuất của vùng.
Chọn B.
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn.
C. gió tây khô nóng.
D. cát bay, cát lấn.
Trả lời:
Vấn đề quan tâm hàng đầu vào mùa khô trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là thiếu nước ngọt.
Chọn A.
A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.
D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.
Trả lời:
Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
Chọn A.
A. bảo vệ và phát triển rừng.
B. khai thác rừng hợp lí.
C. khoanh vùng kết hợp với nuôi tôm.
D. giảm độ mặn trong đất.
Trả lời:
Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn.
Chọn A.
A. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
Trả lời:
Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp mặt biển với đảo, quàn đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
Chọn A.
A. Chiếm trên 50% diện tích lúa của nước ta.
B. Bình quân lương thực theo đầu người đạt trên 1000kg.
C. Có năng suất lúa cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
Trả lời:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước => C không đúng.
Chọn C.
Trả lời:
Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì các lí do chủ yếu sau đây:
- Vai trò đặc biệt quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
- Để phát huy thế mạnh về điều kiện tự nhiên: đất phù sa ngọt với diện tích tương đối lớn, khí hậu nhiệt đớLài ẩm ổn định, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, hệ sinh thái đặc trưng là rừng ngập mặn, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt...
=> Sử dụng hợp lí các nguồn lực tự nhiên sẽ phát triển đa dạng hóa hoạt động nông - lâm - thủy sản của vùng, phát huy hiệu quả thế mạnh của vùng.
- Một số vấn đề về sử dụng tài nguyên của vùng:
+ Việc phá rừng ngập mặn để đất nuôi thủy sản (tôm, cá,...) đã làm môi trường vùng ven biển bị suy thoái. Rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cân bằng sinh thái, rừng cần được bảo vệ và phát triển trong mọi dự án khai thác.
+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu của vùng. Diện tích đất phèn đất mặn lớn, nên giải quyết vấn đề nước ngọt để thau chua rửa mặn vào mùa khô là rất cần thiết
⟹ Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên để khắc phục những hạn chế vốn có của đồng bằng.
A. Sóc Trăng, Kiên Giang.
B. Cần Thơ, Cà Mau.
C. Long Xuyên, Kiên Lương.
D. Tân An, Mỹ Tho.
Trả lời:
Cần Thơ, Cà Mau là 2 trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B.
- Giải thích tại sao về mặt tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long lại là vựa lúa lớn nhất ở nước ta?
- Nêu sự khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời:
- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên hơn hẳn so với các vùng khác trong việc trồng lúa:
+ Địa hình đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước với diện tích 40 nghìn km2, khá bằng phẳng thuận lợi cho chuyên canh lúa trên quy mô lớn.
+ Đất: phù sa màu mỡ, được bồi đắp phù sa hàng năm. Khả năng mở rộng diện tích lớn nhờ cải tạo diện tích đất nhiễm mặn, phèn.
+ Khí hậu: cận xích đạo nóng đều quanh năm, ổn định thuận lợi cho việc thâm canh, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
+ Nước: nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông Tiền, sông Hậu, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
- Nêu sự khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
+ Đông Nam Bộ: thể hiện cơ cấu kinh tế của một vùng phát triển nhất cả nước, công nghiệp dịch vụ chiếm tới 93,8%. Nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu với 6,2%.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: thể hiện nền kinh tế của một vùng thuần nông, tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp ở mức rất cao 42,8%.