Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 12 Bài 44: Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố lớp 12.
Giải bài tập Địa Lí Lớp 12 Bài 44: Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố
1. Phân nhóm nghiên cứu về địa lí tỉnh hoặc thành phố
Trong một lớp nên chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một chủ đề sao cho.
- Trong một lớp nên chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một chủ đề sao cho bao quát hết các nội dung cần nghiên cứu về địa lí tỉnh hoặc thành phố.
- Gợi ý các chủ đề nghiên cứu về địa lí tỉnh hoặc thành phố.
+ Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
+ Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố.
+ Chủ đề 3: Đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh hoặc thành phố.
+ Chủ đề 5: Địa lí một số ngành kinh tế chính.
2. Thu nhập, xử lí số liệu
Thu nhập số liệu
a)Thu nhập số liệu
- Phác thảo đề cương
- Xác định các nguồn thu nhập tài liệu:
+ Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh…trong đó quan trọng nhất là tài liệu địa lí địa phương.
+ Niên giám thống kế của tỉnh hoặc thành phố.
+ Các kết quả điều tra về tự nhiên, dân cư, kinh tế.
+ Các báo cáo về tự nhiên, dân cư, kinh tế và phương hướng phát triển kinh tế của các cơ quan có thẩm quyền.
- Phân công trách nhiệm cho các cá nhân hoặc nhóm chuẩn bị tài liệu.
b)Xử lí tài liệu
- Đối chiếu, so sánh, xử lí các tài liệu thu nhập được từ các nguồn để chọn ra điểm chung mang tính thống nhất về đối tượng nghiên cứu.
- Tính toán các số liệu thống kê, lập sơ đồ, biểu bảng.
3. Viết báo cáo
Các bước tiến hành: Xây dựng đề cương chi tiết.
a) Các bước tiến hành
- Xây dựng đề cương chi tiết.
- Viết báo cáo theo đề cương, chú ý làm rõ các vấn đề chính của chủ đề được phân công.
- Trong báo cáo, ngoài phần bài viết, nên có thêm các tranh ảnh, sơ đồ, biểu đồm bảng thống kê, lược đồ để minh họa cho các nhận định của mình.
b) Gợi ý nội dung
Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Ở vùng nào ? Giáp những đâu ? Diện tích của tỉnh hoặc thành phố thuộc loại lớn hay nhỏ ?
- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Gồm các huyện hoặc quận nào ? Vị trí, giới hạn của các quận hoặc huyện.
Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố.
- Các đặc điểm nổi bật nhất về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất.
Chủ đề 3: Đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh hoặc thành phố
- Đặc điểm chính về dân cư và lao động.
- Những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Hướng giải quyết các vấn đề về dân cư và lao động.
Chủ đề 4: Đặc điểm kinh tế-xã hội của tỉnh hoặc thành phố.
- Những đặc điểm nổi bật về kinh tế-xã hội:
+ Sơ lược quá trình phát triển kinh tế, trình độ phát triển kinh tế.
+ Vị thế về kinh tế của tỉnh hoặc thành phố so với cả nước.
+ Cơ cấu kinh tế
- Thế mạnh về kinh tế
- Hướng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh hoặc thành phố
Chủ đề 5: Địa lí một số ngành kinh tế chính.
- Điều kiện phát triển.
- Tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế chính.
+ Các ngành của trung ương đóng tại tỉnh hoặc thành phố.
+ Các ngành của địa phương.
Ví dụ: TP Hà Nội
Chủ đề 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình đồng bằng khá bằng phẳng, thuận lợi để xây dựng các công trình nhà ở, xí nghiệp, công ty…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, nhiệt độ trung bình khoảng 200C, mùa đông có ba tháng nền nhiệt xuống dưới 150C.
- Thủy văn quan trọng nhất là con sông Hồng chảy qua thành phố với chiều dài 163km, chiếm 1/3 tổng chiều dài của sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta.
- Sông Hồng nhiều nước, giàu phù sa đã mang lại cho thành phố, đặc biệt vùng ngoài đê nguồn phù sa màu mỡ.
→ Với đặc điểm tự nhiên trên, Hà Nội có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các khu công nghiệp, khu dân cư, phát triển nông nghiệp (rau cao cấp vụ đông, hoa màu, lương thực…), phát triển du lịch.
Chủ đề 3: Dân cư và lao động
- Dân cư đông đúc với tổng số dân là 7.588 triệu người (năm 2015), mật độ dân số rất cao, trung bình trên 8000 người/km2. Hà Nội thu hút mạnh mẽ nguồn dân cư các tỉnh thành khác chuyển đến, nguồn lao động dồi dào và có trình độ cao (từ công nhân đến y bác sĩ, kĩ sư…).
=> Tạo nên thị trường tiêu thụ vô cùng rộng lớn, đồng thời cung cấp nguồn lao động dồi dào, năng động và có chất lượng cao. Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Tuy nhiên vấn đề dân số đang gây sức ép lên các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục; thất nghiệp thiếu việc làm; ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông; vấn đề giải quyết lương thực; tệ nạn xã hội…
- Để giải quyết tốt vấn đề dân cư và lao động, Hà Nội cần có các chính sách phân bố lại dân cư lao động, mở rộng vùng kinh tế ra các huyện ngoại thành, thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, thu hút đầu tư về các vùng ngoại thành (chung cư, khu công nghiệp…).