Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:
SBT Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 1 trang 34 SBT Địa lí 12: Cho bảng số liệu sau:
a) Hãy tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm (biết diện tích đất tự nhiên là 331212 km2) và và điền vào bảng.
b) Nhận xét sự biến động diện tích rừng qua các năm.
c) Giải thích nguyên nhân.
d) Chi biết những giải pháp để hạn chế sự suy giảm rừng.
Trả lời:
a) Tính độ che phủ rừng
- Độ che phủ rừng của nước ta từ 1943-1983 giảm mạnh (21.5%)
- Từ 1983-2009 diện tích rừng trồng ngày càng tăng (0.4-2.9)~> Độ che phủ tăng.
b) Nhận xét
- Tổng diện tích rừng nước ta có nhiều biến đổi do sự biến đổi của diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng.
+ Năm 1943: rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên.
+ Từ 1943 đến 1983: diện tích rừng giảm 3,1 triệu ha.
+ Từ 1983 đến 2005: diện tích rừng tự nhiên có sự phục hồi nên đã tăng 3,4 triệu ha. Tuy nhiên, vẫn chưa bằng mức của năm 1943.
- Sự biến đổi diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng chứng tỏ chất lượng rừng của nước ta giảm vì diện tích rừng tự nhiên phục hồi chủ yếu do rựng tái sinh và rừng trồng.
c) Giải thích
- Từ 1943-1983: Tổng diện tích rừng giảm, độ che phủ giảm Do tình trạng khai thác rừng quá mức, tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, do cháy rừng, chiến tranh
- Từ 1983-2009: Diện tích rừng trồng tăng 2.1 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên được phục hồi. Kết quả là tổng diện tích rừng tăng và độ che phủ rừng cũng tăng.
d) Biện pháp
- Sự quản lí của Nhà nước về quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng được thể hiện qua những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng, Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- Nhiệm vụ trước mắt là thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010 nhằm đáp ứng yêu cầu phủ xanh được 43% diện tích và phục hồi lại sự cân bằng môi trường sinh thái ở Việt Nam.
A. rừng giàu.
B. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
C. rừng trồng chưa khai thác được.
D. rừng nguyên sinh.
Trả lời:
Trong tổng diện tích đất có rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Chọn B.
A. độ che phủ rừng cả nước là 20-30%, vùng núi dốc phải đạt 40-50%.
B. độ che phủ rừng cả nước là 30-40%, vùng núi dốc phải đạt 50-60%.
C. độ che phủ rừng cả nước là 40-45%, vùng núi dốc phải đạt 60-70%.
D. độ che phủ rừng cả nước là 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
Trả lời:
Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo độ che phủ rừng cả nước là 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
Chọn D.
Câu 4 trang 35 SBT Địa lí 12: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ làA. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Trả lời:
Đối với rừng phòng hộ, có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
Chọn C.
Câu 5 trang 35 SBT Địa lí 12: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất làA. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật củ các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Trả lời:
Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Chọn D.
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Trả lời:
Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật củ các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
Chọn A.
A. suy giảm về số lượng loài.
B. suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.
C. suy giảm về hệ sinh thái.
D. suy giảm về nguồn gen quý hiếm.
Trả lời:
Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.
Chọn B.
A. Quy định việc khai thác.
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam.
C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Trả lời:
Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên làm kìm hãm sự phát triển.
Chọn C.
Câu 9 trang 36 SBT Địa lí 12: Dựa vào kiến thức đã học trong bài, hoàn thành bảng sau:Trả lời: