Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ lớp 12.
Giải bài tập Địa Lí Lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 13 SGK Địa lí 12: Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển.
Phương pháp giải:
- Quan sát bản đồ Hình 2. Các nước Đông Nam Á (trang 14 SGK Địa lí 12 cơ bản)
- Xem lại kiến thức mục 1, trang 13 SGK Địa lí 12 cơ bản
Trả lời:
Nước ta tiếp giáp với các quốc gia sau:
- Trên đất liền:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp Lào, Campuchia.
- Trên biển: Biển Đông nước ta giáp với các nước như: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
Trả lời:
Phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm ba bộ phận : vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Phương pháp giải:
Trả lời:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, các cửa khẩu quốc tế quan trọng là
-Trên đường biên giới với Trung Quốc: cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh), Hữu Nghị (Lạng Sơn), Thanh Thủy ( Hà Giang)….
- Trên đường biên giới với Lào: cửa khấu Tây Trang (Điện Biên), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị)…
- Trên đường biên giới với Campuchia: cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai), Hoa Lư (Bình Phước), Xa Mát, Mộc Bài (Tây Ninh), Vĩnh Xương ( Đồng Tháp) ,Tịnh Biên (An Giang), Xà Xía (Kiên Giang)…
Phương pháp giải:
Trả lời:
Câu hỏi và bài tập (trang 17 SGK Địa lí 129)
Bài 1 trang 17 SGK Địa Lí 12: Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ Các nước Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
- Kĩ năng xác định vị trí địa lí của đối tượng trên Bản đô.
- Xác định các yếu tố:
+ Vị trí (nằm ở khu vực nào trên bản đồ)
+ Tiếp giáp các quốc gia, vùng biển nào (kể tên)
+ Hệ tọa độ địa lí và điểm cực
Trả lời:
a) Vị trí địa lí
- Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Trên đất liền:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
+ Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Phần đất liền:
● Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
● Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
● Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
● Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài với khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101o Đ đến 117o20’Đ tại Biển Đông.
- Kinh tuyến 105o Đ chạy qua lãnh thổ nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
b) Phạm vi lãnh thổ (bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời)
- Vùng đất: gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2.
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
Trả lời:
a) Về tự nhiên:
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Tính nhiệt đới: do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên nhận được lượng nhiệt lớn.
+ Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta mang tính hải dương, lượng mưa và độ ẩm lớn, thiên nhiên giàu sức sống.
+ Gió mùa: nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
- Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật ⟶ tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
- Nước ta nằm trong vùng chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán... xảy ra hằng năm) gây nhiều thiệt hại về người và tài sản
b) Về kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng:
- Kinh tế:
+ Vị trí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á ⟶ tạo điều kiện giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
+ Là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
+ Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, là điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý...với các nước.
⟹ Vị trí địa lí thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Văn hóa – xã hội: có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các quốc gia trong khu vực ⟶ tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- An ninh - quốc phòng: nước ta nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, khu vực năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Lý thuyết Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
I. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ tọa độ địa lí (Phần đất liền):
+ Điểm cực Bắc: vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông: kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
II. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích: 331.212 km² (2006).
- 4600 km đường biên giới trên đất liền.
- 3200 km đường bờ biển.
- Hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ và hai quần đảo là Hoàng Sa (TP. Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
b. Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km².
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: vùng tiếp liền nội thủy, rộng 12 hải lí. Ranh giới phía ngoài của lãnh được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí, tiếp liền lãnh hải. Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu 200 m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c. Vùng trời
Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
III. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng.
- Tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Tạo điều kiện thuận lợi để nước ta giao lưu với các nước; cửa ngõ ra biển.
+ Phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; mở cửa, hội nhập.
- Về văn hoá - xã hội:
+ Có nền văn hóa đa dạng.
+ Chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghĩ cùng phát triển.
- Về quốc phòng:
+ Vị trí đặc biệt quan trọng về địa, chính trị.
+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Sơ đồ tư duy vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam