Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:
SBT Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 1 trang 115 SBT Địa lí 12: Quan sát lược đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
Trả lời:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
1. Tp. Đà Nẵng. 2. Quảng Nam.
3. Quảng Ngãi. 4. Bình Định.
5. Phú Yên. 6. Khánh Hòa.
7. Ninh Thuận. 8. Bình Thuận.
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A: Bắc Trung Bộ.
+ Vùng B: Tây Nguyên.
+ Vùng C: Đông Nam Bộ.
A. tất cả các tỉnh đều có biển.
B. các đồng bằng châu thổ rộng.
C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
D. vùng trung du trải dài.
Trả lời:
Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là tất cả các tỉnh đều có biển.
Chọn A.
A. tất cả các tỉnh đều có biển.
B. các đồng bằng châu thổ rộng.
C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
D. vùng trung du trải dài.
Trả lời:
Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là tất cả các tỉnh đều có biển.
Chọn A.
A. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. bờ biển có các vũng, vịnh, đầm phá.
D. có các dòng biển gần bờ.
Trả lời:
Trong nghề cá, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do có các ngư trường lớn: Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu.
Chọn A.
Câu 5 trang 117 SBT Địa lí 12: Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là doA. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn.
B. có nhiều đặc sản hơn.
C. có vị trí thuận lợi hơn.
D. có cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Trả lời:
Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn: Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Cà Ná,...
Chọn A.
A. Quảng Ninh. B. Quảng Ngãi.
C. Quảng Nam. D. Quảng Bình.
Trả lời:
Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam.
Chọn C.
A. Mỹ khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.
B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.
D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.
Trả lời:
Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Mỹ Khê (Quảng Nam), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Ninh Thuận).
Chọn A.
A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Trả lời:
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Đà Nẵng (TP Đà Nẵng) , Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa), Nha Trang ( Khánh Hòa).
Chọn C.
Câu 9 trang 118 SBT Địa lí 12: Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ làA. xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. giải quyết vấn đề nước.
C. bổ sung nguồn lao động.
D. giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Trả lời:
Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Chọn D.
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÙNG NAM TRUNG BỘ QUA CÁC NAM (Đơn vị: nghìn tấn)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm trên.
b) Rút ra nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng.
Trả lời:
a) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ QUA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
b) Nhận xét và giải thích
* Qua biểu đồ, rút ra nhận xét sau:
- Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ có sự thay đổi qua các năm:
+ Tổng sản lượng thủy sản tăng lên rất nhanh và tăng thêm 592,7 nghìn tấn.
+ Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục và tăng thêm 514,3 nghìn tấn.
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng và tăng thêm 78,4 nghìn tấn.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn nhỏ hơn (86,3 nghìn tấn so với 845,8 nghìn tấn) nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản khai thác (1092,4% so với 255,1%).
* Giải thích
- Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện về tự nhiên: Có các ngư trường giàu hải sản (Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận,…), có nhiều bãi tôm, cá, vũng, vịnh,… và điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
- Ngành thủy sản nuôi trồng tăng mạnh là do ngành nuôi trồng thủy sản có nhiều lợi thế hơn như không phụ thuộc vào thời tiết (mưa/bão,..), chủ động chăm sóc,… trong nguồn lợi thủy sản gần bờ đang suy giảm mạnh, xa bờ thì phương tiện đánh bắt còn chưa được trang bị hiện đại,…