Ngày soạn: 13/4/2020
Tiết: 24
Lớp |
11C1 |
11C2 |
Ngày soạn |
BÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI
CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Chứng minh sự thay đổi của nền KT Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc (tốc độ tăng GDP, giá trị xuất nhập khẩu, sản lượng một số ngành của Trung Quốc)
- Vẽ BĐ cơ cấu xuất nhập khẩu
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ, hình ảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- BĐ vẽ theo số liệu SGK
- Tư liệu về thành tựu KT TQ
III. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Trình bày tình hình kinh tế Trung Quốc sau thời kỳ đổi mới, nguyên nhân?
b/ Trình bày nguyên nhân, đặc điểm sự phát triển nền nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi trong GDP
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
|||||||||||||||
* Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành và nêu yêu cầu của bài thực hành số 1. - HS trả lời * Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2, SGK, trang 96 tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới. (GV bổ sung số liệu năm 2014: Trung Quốc 13.812 tỉ USD, TG 150.550,8 tỉ USD) - Đại diện HS nêu công thức tính - GV hướng dẫn HS tính tỉ trọng theo công thức: Tỷ trọng = (giá trị thành phần/ tổng)*100 - HS tính tỉ trọng vào vở, đại diện HS lên trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức * Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào kết quả vừa tính để nhận xét giá trị GDP và tỉ trọng GDP của Trung Quốc có sự thay đổi như thế nào? - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. * Bước 4: Mở rộng: - GV đặt câu hỏi: Xác định dạng biểu đồ, lí giải chọn dạng biểu đồ đó. + Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị GDP của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014? + Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014? + Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 1995 và 2014? -Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. -Gv chuẩn kiến thức. |
I. Thay đổi trong giá trị GDP - Tính tỷ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới (đơn vị: %) Tỷ trọng = (giá trị thành phần/ tổng)*100 GDP của Trung Quốc và thế giới (%)
Nhận xét: => Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. |
v Hoạt động 2: nhận xét sự thay đổi sản lượng một số nông sản
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nhanh bảng số liệu và nêu nhận xét để thấy một số sản lượng nông sản của Trung Quốc năm 2004 so với năm 1985 đều tăng . Bước 2: GV yêu cầu HS tính được qua các năm sản lượng nông sản tăng hay giảm bao nhiêu và lập bảng so sánh. Bước 3: HS thông báo kết quả sau đó giáo viên ghi lên bảng và HS bổ sung số liệu đó vào báo cáo của mình ( Yêu cầu HS tính hết các loại nông sản) Hoặc : GV cho HS về nhà hoàn thiện tính số liệu và bài báo cáo tiết sau GV kiểm tra cách làm của HS |
II. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp * Nhận xét : - Nhìn chung sản lượng nông sản của Trung Quốc đều tăng. Tuy nhiên một số sản phẩm nông sản có sản lượng năm 2000 so với năm 1995 giảm( lương thực,bông,mía). Sự thay đổi một số sản lượng nông sản của thế giới (1985-2004) ( ĐV: triệu tấn ; + tăng ; - giảm)
- Một số nông sản đứng thứ nhất trên thế giới ( lương thực, bông, thịt lợn, lạc, thịt cừu) |
v Hoạt động 3: vẽ biểu đồ
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
* Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung và đặt câu hỏi: Theo em để thể hiện được cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu của Trung Quốc trong các năm 1985, 1995, 2004 thì biểu đồ thích hợp nhất nhất là biểu đồ gì? Tại sao? - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ biểu đồ đó. - HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. * Bước 3: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở và nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. |
III. Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu. Biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất – nhập khẩu của Trung Quốc năm 1985, 1995 và 2004
·Nhận xét: -Tỉ trọng xuất khẩu tăng nhanh từ 39,3 -51,4%, tăng 12,1 % nhưng không ổn định. + từ 1985 - 1995 tăng nhanh + 1995 - 2004 giảm nhẹ -Tỉ trọng nhập khẩu giảm trong cả thời kỳ 1985 – 2004, giảm 12,1% nhưng không ổn định. => Hoạt động thương mại trung quốc có nhiều chuyển biến tích cực từ nhập siêu sang xuất siêu. Nguyên nhân: - Nhập siêu do phải tiến hành hiện đại hóa nên cần nhiều máy móc, công nghệ. - Xuất siêu do: Nền kinh tế đạt nhiều thành tựu, các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp đều tăng trưởng nhan, mạnh và đạt thứ hạng cao trên thế giới. |
IV. TỔNG KẾT
1. Củng cố
2. Tổng kết
- Tỷ trọng GDP của Trung quốc so với TG ngày càng tăng lên => KT Trung Quốc ngày càng vững mạnh
- Nền nông nghiệp TQ phát triển mạnh với nhiều sản phẩm đứng đầu Thế Giới
- Giá trị xuất nhập khẩu của TQ ngày càng tăng lên, TQ là nước xuất siêu
3. Hoạt động nối tiếp: Hoàn thành bài thực hành
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………