Ngày soạn:
Tiết: 13
Lớp |
||||
Ngày soạn |
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU EU
Tiết 1. EU-Liên minh khu vực lớn nhất thế giới.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu và thể chế của EU.
- Biết được EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ để nhận biết các nước thành viên EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
3. Thái độ: - Vai trò của Eu trong kinh tế thế giới
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng các phương tiện dạy học địa lí (Bản đồ, Lược đồ, bảng số liệu)
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
-Đàm thọai gợi mở
-Thảo luận nhóm
-Thuyết trình
2. Phương tiện:
-Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ tự nhiên Châu Âu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động khởi động: (3p)
Có nhận định rằng: “Eu là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới”. Em có đồng ý với nhận định đó không?
HS TL => GV: Để tìm hiểu rõ hơn về khu vực này, chúng ta vào bài “ Liên minh Châu Âu EU”.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU)
-Hình thức: cá nhân.
-Phương pháp: thuyết trình, gợi mở.
-Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: * GV: yêu cầu HS dựa vào H 7.2, hãy trình bày sự ra đời và phát triển của EU? Theo các tiêu chí sau: - Hình thành dựa trên những tổ chức nào? - Số lượng các thành viên. - Kể tên các nước gia nhập vào 1973, 1981,1986,1995, 2004, 2007. - Mức độ mở rộng, liên kết. Bước 2: - Đại diện HS trả lời - Hs khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn lại kiến thức. Mở rộng: - Nguồn gốc của EU là tổ chức nào? - Tiền thân của EU là tổ chức nào? - EU mở rộng theo các hướng khác nhau: Sang phía Tây, xuống phía Nam, sang phía Đông. - Mức độ liên kết ngày càng cao từ đơn thuần đến liên kết toàn diện. - Số lượng các thành viên tăng liên tục: 1957- 2007 có 27 nước. + Năm 1957: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc xăm bua. + Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch. + Năm 1981: Hi-lạp. + Năm 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. + Năm 1995: Phần Lan, Thụy Điển, Áo. + Năm 2004: Hung-ga-ri, Xlô-va-ki-a, Lit-va, Lat-vi-a, E-xtô-ni-a, Xlo-vê-ni-a, Ba Lan, Sec, Man-ta, Síp. + Năm 2007: Ru -ma-ni, Bun-ga-ri. |
I. Quá trình hình thành và phát triển 1. Sự ra đời và phát triển của EU a. Sự ra đời: - Với mong muốn duy trì hoà bình và cải thiện đời sống nông dân => XD Châu Âu thống nhất. + 1951: ECSC Cộng đồng than, thép Châu Âu + 1957: Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) + 1958: Cộng đồng nguyên tử Châu Âu => 1967: Cộng đồng Châu Âu (EC) 1993: Liên minh Châu Âu (EU) - Ra đời năm 1957 với 6 thành viên. b. Sự phát triển: - Số lượng các thành viên tăng liên tục, đến năm 2007 có 27 thành viên. - EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí. - Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao |
v Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích, thể chế của liên minh Châu Âu
-Hình thức: Hoạt động cá nhân
-Phương pháp: Gợi mở, thuyết trình.
-Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV yêu cầu đọc sách giáo khoa, quan sát hình 7.3, 7.4 hãy: -Mục đích của EU là gì? -EU liên kết tron những lĩnh vực nào? -EU gồm những cơ quan đầu não nào? Chức năng của các cơ quan đó. Bước 2: Đại diện HS lên trả lời Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. |
2. Mục đích và thể chế a. Mục đích: - Xây dựng thị trường chung - Hợp tác, liên kết toàn diện ( kinh tế, đối ngoại, an minh, luật pháp, nội vụ) b. Thể chế: - Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các cơ quan đầu não của EU đề ra. - Các cơ quan đầu não của châu Âu: + Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU). + Nghị viện Châu Âu + Ủy ban Liên minh Châu Âu + Hội đồng bộ trưởng EU. |
v Hoạt động 3: Tìm hiểu vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
-Hình thức: Hoạt động nhóm
-Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, nhóm.
-Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm, quan sát bảng 7.1 và hình 7.5, hoạt động theo nhóm trong vòng phút. - Nhóm 1: hãy chứng minh EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. + Quy mô + GDP + Các chỉ số kinh tế. => nguyên nhân Khó khăn - Nhóm 2: EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. + Giá trị XNK + Bạn hàng. Bước 2: - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung Bước 3: GV chuẩn kiến thức. |
II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới 1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. - Quy mô: 1 trong 3 trung tâm KTTG - GDP: T1 TG (2004: EU 12690,5 tỉ USD). - Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới, 2,2% diện tích nhưng chiếm 31% tổng GDP và tiêu thụ 19% năng lượng, 26% SX oto, 59% viện trợ phát triển của thế giới (2004). => Nguyên nhân: Hình thành thị trường chung thống nhất Khó khăn: Trình độ phát triển chênh lệch. 2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới - EU đứng đầu thế giới về thương mại, + chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004). + 26,6% tỷ trọng XK trong GDP + Tỷ trọng XK EU lớn hơn Hoa Kì, NB - Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (2 phút)
- B 1. Giao nhiệm vụ, quy định luật chơi,mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời gian 3 phút
- B 2: HS chơi trò chơi
- B 3: GV nhận xét và cho điểm với nhóm hoàn thành nhanh và chính xác nhất
2. Phụ lục
Số liệu mới
Bảng số liệu về tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 và năm 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
|||
Năm 2004 |
Năm 2014 |
Năm 2004 |
Năm 2014 |
Năm 2004 |
Năm 2014 |
|
Số dân(triệu người) |
459,7 |
507,9 |
296,5 |
318,9 |
127,7 |
127,1 |
GDP (tỉUSD) |
12690,5 |
18517 |
11667,5 |
17348 |
4623,4 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
26,5 |
42,7 |
7,0 |
13,5 |
12,2 |
17,7 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) |
37,7 |
33,5 |
9,0 |
9,8 |
6,25 |
3,6 |
V.RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................