Giáo án Địa lý 11 Tiết 1: Tự nhiên dân cư xã hội Đông Nam á mới nhất

Ngày soạn: 13/4/2020

Tiết: 25

Lớp

11C1

11C2

Ngày soạn

BÀI 11 : ĐÔNG NAM Á

Tiết 1- TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần

1. Kiến thức:

- Xác định được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Trình bày được các đặc điểm dân cư, xã hội ĐNÁ.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí của các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của ĐNÁ.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, con người.

- Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp

+ Năng lực hợp tác

- Năng lực chuyên biệt:

+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ

+ Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ, hình ảnh.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Đàm thoại gợi mở.

- Giảng giải.

- Sử dụng phương tiện trực quan.

- Thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ địa lí tự nhiên ĐNÁ, bản đồ tự nhiên Châu Á, các nước trên thế giới.

- Phóng to bảng số liệu 10.1, 10.2 SGK, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của HS:

- Đọc trước bài.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài mới

3. Khởi động

GV tổ chức cho HS kết nối với bài học qua câu hỏi như: Quan sát hình ảnh về các quốc kỳ trên cho biết đó là quốc kì của các quốc gia nào? Các quốc gia đó thuộc khu vực nào? Em biết gì về khu vực đó? HS đưa ra ý kiến

GV nhận xét, kết nối vào bài học và giới thiệu mục tiêu của bài học.

4. Tiến trình bài dạy

v Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của ĐNÁ

-Hình thức:cá nhân.

-Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nhóm.

-Thời gian: 5 phút.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nga, dựa vào bản đồ tự nhiên của LB Nga, tự nhiên Châu Á và kênh chữ SGK hãy trả lời các câu hỏi sau:

+ ĐNÁ ở khu vực nào của Châu Á?

+ ĐNÁ tiếp giáp với những quốc gia nào?

+ ĐNÁ gồm những quốc gia nào? Chia làm mấy bộ phận?

- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế ĐNÁ?

Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung.

Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiến thức.

* Diện tích: 4,5 triệu km2

* Dân số: 556,2 triệu người (2005)

I TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

*Lãnh thổ:

- Diện tích : 4,5 triệu km2

-Gồm 11 quốc gia.

- 2 bộ phận

*Vị trí địa lí:

- Nằm ở đông nam Châu Á.

-Tiếp giáp:

+ nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtray-li-a.

+ giáp Trung Quốc và Ấn Độ.

ð Ý nghĩa: Địa chiến lược quan trọng, giao thoa các nên văn hóa lớn.

v Hoạt động 2: Tìm hiểu và đánh giá đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của ĐNÁ.

-Hình thức: nhóm.

-Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nhóm.

-Thời gian:20 phút.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Bước 1: Giáo viên chia lớp thành4 nhóm.

+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về Đông nam Á lục địa

+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về Đông nam Á hải đảo

Hướng dẫn HS quan sát hình 11.1, SGK, gợi ý các nhóm làm việc theo các tiêu chí. Thời gian làm việc nhóm 5 phút.

Phiếu học tập.

ĐKTN và TNTN của ĐNÁ

Yếu tố

ĐNÁ hải đảo

ĐNÁ lục địa

Địa hình

Khí hậu

Đất

Sông

Sinh vật

Khoáng sản

- GV nhận xét, kết luận.

- GV chuẩn kiến thức.

Bước 2:

- GV chia lớp thành 2 nhóm (tương ứng với dãy bên trái và bên phải)(4 phút)

+ Nhóm bên trái: thuận lợi của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của ĐNÁ.

+ Nhóm bên phải: khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế ĐNÁ.

- GV cùng cả lớp tích các phương án đúng.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

2. Đặc điểm tự nhiên

Phụ lục 1

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

a. Thuận lợi

- Khí hậu nóng ẩm+đất đai màu mỡ => thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới

- Vùng biển rộng lớn, giàu có => phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng => phát triển công nghiệp, lâm nghiệp.

b. Khó khăn

- Động đất, núi lửa, sóng thần.

- Thiên tai: bão , lũ lụt, hạn hán.

- Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí nên đang càng ngày suy giảm.

v Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội của ĐNÁ.

-Hình thức: cả lớp.

-Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, động não.

-Thời gian: 10 phút.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Bước 1:

- GV yêu cầu HS từ quan sát SGK trang 101, bảng số liệu, biểu đồ hãy nêu 4 đặc điểm về dân cư Đông Nam Á?

- Đại diện Hs trả lời

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Bước 2:

- Gv yêu cầu HS đọc SGK và nêu khái quát tình hình xã hội ở ĐNÁ.

- Đại diện HS trả lời.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1.Dân cư.

- Quy mô: đông (556,2 triệu người-năm 2005), 633 tr. người (2015).

- Tốc độ gia tăng dân số: khá cao, đang giảm dần.

- Cơ cấu: trẻ

- Phân bố:

+ mật độ dân số cao (124 người/km2-2005, 140ng/km2-2015).

+ Không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển...

=> Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn nhưng sức ép dân số rất lớn cho sự phát triển.

2. Xã hội

- Là khu vực đa dân tộc và có nhiều tôn giáo

=> gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị xã hội.

- Có nền văn hóa đa dạng.

- Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục => cơ sở để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

1. Củng cố:

Trả lời nhanh

Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có dân số chủ yếu theo đạo hồi? In-đô-nê-xia

Câu 2: Thiên tai mà các nước Đông Nam Á thường xuyên phải hứng chịu? Bão

Câu 3: Sông dài nhất khu vực Đông Nam Á? Mê-Kông

Câu 4: Cơ cấu dân số đặc trưng của các nước Đông Nam Á là gì? Dân số trẻ

Câu 5: Liên minh khu vực được thiết lập bởi hầu hết các nước Đông Nam Á là? ASEAN

Câu 6: Đất nước quần đảo có diện tích nhỏ nhất Đông Nam Á? Xingapo

2. Phụ lục

Bảng: Đặc điểm tự nhiên ĐNÁ lục địa và ĐNÁ hải đảo.

YYếu tố

Địa hình

Khí hậu

Sông ngòi

ĐĐất

Tài nguyên khoáng sản và rừng

ĐĐNA lục địa

- Chia cắt mạnh, nhiều đồi núi, thung lũng.

- Hướng: TB-ĐN, B-N (dãy Trường Sơn, dãy Tan, Aracan, Barixan…Có các thung lũng giữa núi rộng,

- Đồng bằng phù sa: Mê Kông, sông Hồng.

-Nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Phân hóa đa dạng

Có nhiều sông lớn, dài: sông MêKong, Iragoadi

Đất feralit, đất phù sa

-Giàu khoáng sản: than đá, thiếc, sắt, đồng, chì, vàng...

-Tài nguyên rừng phong phú.

ĐĐNA hải đảo

- Khu vực tập trung nhiều đảo và quần đảo.

- Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa

Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.

ít hơn, ngắn, nhỏ, dốc

Đất feralit, đất phù sa

Phong phú: Dầu mỏ, than, đồng

V. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………