Giáo án Địa lý 11 Tiết 2: Kinh tế khu vực Đông Nam á mới nhất

Ngày soạn:

Tiết: 26

Lớp

Ngày soạn

BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

TIẾT 2: KINH TẾ

    I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức

- Trình bày được một số đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á về: sự thay đổi cơ cấu kinh tế; các ngành, xu hướng phát triển và sự phân bố của công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp của các nước Đông Nam Á.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ, biểu đồ để nhận biết và trình bày sự phân bố một số ngành kinh tế của các nước Đông Nam Á.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng, tích cực học tập, nâng cao trình độ lao động góp phần phát triển kinh tế.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp

+ Năng lực hợp tác

- Năng lực chuyên biệt:

+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ

+ Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ, hình ảnh.

   II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bản đồ kinh tế chung Châu Á

- Bản đồ tự nhiên Châu Á

- Phiếu học tập

- Giáo án…

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, vở ghi, atlat địa lí thế giới, đồ dùng học tập…

        III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp

- Nêu vấn đề

- Đàm thoại gợi mở

- Thảo luận cặp, nhóm

- Sử dụng đồ dùng trực quan: bản đồ, biểu đồ.

2. Phương tiện

- SGK 11

- Hình ảnh trong SGK.

- Các biểu đồ về sự chuyển dịch kinh tế, các ngành kinh tế.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Mở bài/Định hướng bài mới

Đông Nam Á được mệnh danh là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất Châu Á, vậy thì lý do nào khiến cho kinh tế của khu vực này phát triển như vây? Những đặc điểm của nền kinh tế Đông Nam Á chứng minh điều đó? Ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp về Khu vực Đông Nam Á. Tiết 2: Kinh tế

4. Bài mới

v Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á.

- Hoạt động theo cặp

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận theo cặp

Hoạt động của giáo viênvà học sinh

Nội dung kiến thức

* Bước 1:

- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào biểu đồ hình 11.5 trong SGK trang 102 rút ra nhận xét về cơ cấu kinh tế và xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 1991 - 2004?

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 2:

- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu kinh tế là gì?

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

I. Cơ cấu kinh tế

- Xu hướng chuyển dịch: giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau giữa các quốc gia.

- Việt nam là quốc gia có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ nhất.

=> Chuyển dịch theo hướng CNH

v

Hoạt động 2:Tìm hiểu ngành công nghiệp của các nước Đông Nam Á.

- Hoạt động cả lớp

- Thời gian 8 phút

- Phương pháp: Vấn đáp

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

* Bước 1:

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, cho biết khái quát điều kiện phát triển công nghiệp  ở khu vực Đông Nam Á?

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 2: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục II, SGK trang 103, kết hợp với bản đồ kinh tế Châu Á trình bày tình hình phát triển, các ngành và xu hướng phát triển công nghiệp của khu vực ĐNA?

- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

* Bước 3:

- Đọc SGK, hãy nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp ở ĐNA?

- HS trả lời, Hs khác bổ sung.

II. Công nghiệp

1. Điều kiện phát triển công nghiệp

- Thế mạnh: Tài nguyên thiên nhiên giàu có, lao động trẻ đông đảo, giá nhân công rẻ.

- Hạn chế: Thiếu vốn và cơ sở khoa học kỹ thuật.

2. Các ngành công nghiệp và xu hướng phát triển.

a. Định hướng phát triển:

+ Tăng cường liên doanh với nước ngoài

+ Hiện đại hóa thiết bị

+ Chuyển giao công nghệ

+ Nâng cao tay nghề lao động

+ Chú trọng các mặt hàng xuất khẩu

b. Cơ cấu: đa dạng

- Chú trọng phát triển các ngành hiện đại: chế tạo máy, ô tô, điện tử, khai khoáng, CN chế biến...

- Công nghiệp điện lực: Sản lượng cao nhưng bình quân theo đầu người còn thấp.

c. Phân bố

- Các ngành chế tạo máy, ô tô: Malaysia, Xinggapo, Thái Lan, Inđonẽia, Việt Nam...

- Khai khoáng: Brunay, Thái Lan, Việt Nam,...

v Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ của các nước khu vực Đông Nam Á.

- Hoạt động cả lớp

- Thời gian dự kiến 5 phút

- Phương pháp: đàm thoại gợi mở, vấn đáp

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

* Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục III, SGK trang 103, trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á?

* Bước 2: HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.

* Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

III. Dịch vụ

- Dịch vụ đang có xu hướng phát triển mạnh dựa trên nhiều lợi thế về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và văn hóa đa dạng.

- Cơ sở hạ tầng từng bước được hoàn thiện

- Xuất hiện nhiều ngành mới.

v Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành nông nghiệp của các nước Đông Nam Á.

- Hoạt động nhóm (Thời gian dự kiến 14 phút)

- Phương pháp: Thảo luận nhóm

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

* Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm:

- Nhóm 1 và nhóm 4: Tìm hiểu điều kiện phát triển, tình hình sản xuất,  phân bố ngành trồng lúa nước.

- Nhóm 2 và nhóm 5: Tìm hiểu điều kiện phát triển, tình hình sản xuất và phân bố ngành trồng cây công nghiệp.

- Nhóm 3 và nhóm 6: Tìm hiểu điều kiện phát triển, tình hình sản xuất và phân bố ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

Các nhóm tìm hiểu các mục II, III, IV trong SGK trang 103, 104, 105 và kết hợp với atlat trong vòng 5 phút hoàn thành nhiệm vụ được giao trong phiếu học tập.

Nội dung

Trông lúa nước

Trông cây công nghiệp

Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản

Điều kiện phát triển

Tình hình phát triển

Phân bố

* Bước 2: Đại diện nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

IV. Nông nghiệp

Phụ lục

V. TỔNG KẾT

1. Củng cố

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Á là gì?

A. Chuyển dịch từ khu vực I sang khu vực II và khu vực III

B. Chuyển dịch từ khu vực II sang khu vực I và khu vực III

C. Chuyển dịch từ khu vực III sang khu vực I và khu vực II

D. Không có sự chuyển dịch

Câu 2: Cà phê được trồng nhiều nhất ở nước:

A. In-đô-nê-xi-a.                                          C. Việt Nam

B. Ma-lai-xi-a.                                              D. Thái  Lan

Câu 3: Nước có sản lượng đánh bắt cá hằng năm lớn nhất là:

A. Việt Nam.                                     B. Thái Lan

B. Phi-lip-pin.                                               D. In-đô-nê-xi-a  

Câu 4. Ý nào sau đây không phải là định hướng phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á?

A. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ.

C. Đẩy mạnh nhập khẩu hàng tiêu dùng.

D. Đào tạo kĩ thuật cho người lao động.

2. Hoạt động nối tiếp

3. Phụ lục.

PHIẾU HỌC TẬP:

Nhiệm vụ: HS tìm hiểu các mục II, III, IV trong SGK trang 103, 104, 105 và kết hợp với atlat trong vòng 5’ hoàn thành bảng sau:

Nội dung

Trông lúa nước

Trông cây công nghiệp

Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản

Điều kiện phát triển

Tình hình phát triển

Phân bố

Thông tin phản hồi

Nội dung

Trông lúa nước

Trồng cây công nghiệp

Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản

Điều kiện phát triển

- ĐH bằng phẳng.

- Đất phù sa màu mỡ.

- Khí hậu nóng ẩm. - Lao động dồi dào, có kinh nghiệm

- Đất phù sa, feralit, bazan,…

- Khí hậu nóng ẩm.

- Lao động dồi dào

- Cơ sở thức ăn đa dạng

- Lao động đông

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn

Tình hình phát triển

- Cây truyền thống, quan trọng nhất,

- Sản lượng tăng mạnh.

- Việt Nam, Thái Lan đứng T1 về xuất khẩu lúa gạo

- Cơ bản đã giải quyết được vấn đề lương thực.

- Cơ cấu đa dạng.

- Sản lượng tăng nhanh liên tục

- Là sản phẩm xuất khẩu.

- Các loại cây chính: cao su (80% diện tích và sản lượng thế giới), cà phê, hồ tiêu, cây lấy sợi, dầu (dầu cọ và cùi dừa nhiều nhất thế giới).

- Cơ cấu đa dạng

- Chưa trở thành ngành chính

- Các loại vật nuôi chính: Trâu, bò, lợn, gia cầm, thủy sản.

Phân bố

Chủ yếu ở Indonexia, Thái Lan, Việt Nam

Cao su, cà phê, hồ tiêu:

Thái Lan, Malaixia, Indonexia, Việt Nam.

Phân bố rộng rãi ở tất cả các nước.

VI. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………