Giáo án Địa lý 11 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ mới nhất

Ngày soạn:

Tiết: 10

Lớp

Ngày soạn

BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ

Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức

- Xác định được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.

- Sử dụng bản đồ để phân tích được đặc điểm về địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.

- Sử dụng số liệu, biểu đồ, tư liệu để trình bày được đăc điểm tự nhiên và dân cư Hoa Kì.

3. Những năng lực định hướng phát triển cho HS

- Năng lực chung:

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

+ Năng lực hợp tác

-Năng lực chuyên biệt:

+ Năng lực sử dụng bản đồ

+Năng lực sử dụng số liệu thống kê, tranh ảnh

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV chuẩn bị:

- Bản đồ các nước trên thế giới

- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.

- Một số hình ảnh liên quan đến bài học

2. HS chuẩn bị:

- Tìm hiểu trước nội dung bài học

- SGK lớp 11(chương trình cơ bản)

- Vở ghi

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp học

2. Hoạt động khởi động ( 3 phút)

- B 1: GV cho học sinh xem quốc kỳ của Hoa Kỳ, đặt câu hỏi: Em hãy HS giải thích ý nghĩa của màu sắc và các chi tiết có trên quốc kì.

- B2: HS xung phong trình bày (tối đa 5 lượt).

- B 3: Gv giảng giải, dẫn dắt vào bài: “Từ 13 bang thuộc địa nằm bên bờ Đại Tây Dương, Hoa Kỳ ngày nay là một quốc gia rất rộng lớn và giàu có, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem nhờ những nguyên nhân nào….”

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, toàn lớp

- Thời gian dự kiến : 5 phú

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Bước 1: - GV cho HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới và hình 11.1 SGK, đặt câu hỏi: “Nhìn vào lược đồ các nước trên thế giới và hình 11.1, em hãy xác định VTĐL và phạm vi lãnh thổ khu vực Hoa Kì theo các tiêu chí sau:

+ Lãnh thổ có diện tích bao nhiêu? Gồm những bộ phận nào?

+ Hoa Kì nằm ở bán cầu nào?

+ Tiếp giáp với những đại dương và quốc gia nào?

- HS lên xác định VTĐL trên bản đồ

- HS khác bổ sung

Bước 2: GV chuẩn kiến thức

Mở rộng. Vị trí, lãnh thổ đócó ý nghĩa gì trong việc phát triển kinh tế Hoa Kì?

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

1.Lãnh thổ

- Diện tích: 9,6 triệu km2 (T3 TG)

- Gồm 3 bộ phận:

+ Trung tâm Bắc Mĩ diện tích 8 triệu km2 (B – N dài 2.500 km, Đ – T dài 4.500 km)

+ Bán đảo A-lax-ca

+ Quần đảo Ha-oai

2. Vị trí địa lí

- nằm ở bán cầu Tây

- nằm giữa 2 đại dương lớn: TBD và ĐTD

- tiếp giáp Canada và khu vực Mĩ La tinh

3. Ý nghĩa

- Thuận lợi cho việc giao lưu hợp tác phát triển kinh tế với các nước.

- Thiên nhiên đa dạng.

- Phát triển kinh tế biển.

- Tránh được chiến tranh trong lịch sử

     

*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì

- Phương pháp dạy học: dạy học theo nhóm, đàm thoại gợi mở.

- Hình thức tổ chức dạy học : cặp, cá nhân, toàn lớp

- Thời gian dự kiến : 18 phút

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Bước 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các dãy: Dựa vào SGK và hình 11.1, hãy tìm hiểu đặc điểm của các thành phần tự nhiên Hoa Kì theo các tiêu chí trong phiếu học tập:

- Nhóm 1: Tìm hiểu về vùng phía tây của TT Bắc Mĩ

- Nhóm 2: Tìm hiểu về vùng TT của TT Bắc Mĩ

- Nhóm 3: Tìm hiểu về vùng phía đông của TT Bắc Mĩ

- Nhóm 4: Tìm hiểu về BĐ A-lax-ca và QĐ Ha –oai

Yếu tố

Phần trung tâm

BĐ Alaxca và QĐ Haoai

Vùng phía Tây

Vùng trung t

m

Vùng phía đông

Vị trí

Địa hình, khí hậu

Tài nguyên

Thuận lợi

Khó khăn

- HS trong mỗi dãy làm việc theo cặp trong thời gian 5p.

- Hướng dẫn, gợi mở cho HS trong quá trình tìm hiểu

- Đại diện HS lên bảng điền vào phiếu. HS khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét và kết luận

Bước 2: GV chuẩn kiến thức

II.Đặc điểm tự nhiên

(phần chuẩn kiến thức ở phần phụ lục)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư của Hoa Kì

- Phương pháp dạy học: dạy học hợp tác theo nhóm, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, cặp, toàn lớp

- Thời gian dự kiến :15 phút

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Bước 1: - Dựa vào SGK, bảng 6.1, 6.2, 6.3 kết hợp với kiến thức đã học hãy nhận xét:

+ Quy mô dân số và sự gia tăng dân số.

+ Nguyên nhân sự tăng dân số của HK?

+ Biểu hiện của xu hu hướng già hóa dân số HK?

+ Tình trạng nhập cư ở HK tạo nên điều gì nổi bật về TP dân cư?

+ Nhận xét sự PBDC HK? PBDC có sự thay đổi theo hướng nào?

+ Đặc điểm dân số HK đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của HK?

Bước 2:

- - Đại điện một nhóm lên trình bày

Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

III. Dân cư

1.Gia tăng dân số

a. Dân số đông và tăng nhanh

- Số dân đông: 318,8 triệu người (2014), đứng t3 TG

- Gia tăng dân số nhanh, chủ yếu do nhập cư.

b. Già hóa dân số

- Tỉ lệ gia tăng dân số và trẻ em <15 tuổi giảm rõ rệt

- Tuổi thọ TB và tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng rõ rệt

2. Thành phần dân cư

- Thành phần dân cư đa dạng ( Âu, Phi, Á, Mĩ La tinh)

- Tình trạng phân biệt, bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư

=> Thuận lợi

- tạo ra nguồn LĐ dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Nguồn lao động có chất lượng cao.

- đa dạng văn hóa nhưng tình hình XH bất ổn.

=> Khó khăn

3. Phân bố dân cư

- MĐDS: 48 người/km2=> không đều

- Tập trung ở phía đông kinh tuyến 1000T.

- Tỉ lệ dân thành thị cao, chủ yếu sống ở các Tp vừa và nhỏ àhạn chế được mặt tiêu cực của ĐTH.

- Xu hướng:

+ Giảm dần mật độ ở khu vực ĐB

+ Tăng dần mật độ ở khu vực phía Nam và ven bờ TBD.

à Tạo sự chênh lệch trong phát triển KT-XH theo lãnh thổ.

IV. Hoạt động nối tiếp (3p)

1. Kiểm tra, đánh giá

-GV yêu cầu HS ghi vào vở 3 thuận lợi và 3 khó khăn về đặc điểm tự nhiên và dân cư Hoa Kì tròng vòng 2p.

-Đại diện HS trả lời.

-GV cùng lớp giải đáp thắc mắc (nếu có).

2. Giao bài tập

-Hệ thống lại bài học bằng sơ đồ tư duy.

-Đọc bài Hoa Kì (tiết 2)

3. Phụ lục

Thông tin phản hổi

Yếu tố

Phần trung tâm

BĐ Alaxca và QĐ Haoai

Vùng phía Tây

Vùng trung tâm

Vùng phía đông

Vị trí

Là hệ thốngnúi Coocđieởphía tây lãnh thổ , giáp TBD

Giữa Apalat và Coocđie

Gồm dãy núi Apalat và các đồng bằng ven ĐTD

- Alaxca ở TB Bắc Mĩ

- Haoai giữa TBD

Địa hình, khí hậu

- Địa hình:

+ Núi trẻ cao, xen các bồn địa và cao nguyên.

+ Đồng bằng nhỏ ven biển TBD

- KH: đa dạng phần lớn khô hạn. Ven biển có KH cận nhiệt và ôn đới hải dương

- Địa hình:

+ Phía Tây và bắc: đồi gò thấp

+ Phía nam: đồng bằng phù sa màu mỡ.

- KH:

+ Phía nam: cận nhiệt

+ Phía bắc: ôn đới

- ĐH:

+ Dãy núi già Apalat

+ Đồng bằng phù sa ven biển ĐTD

- KH: cận nhiệt và ôn đới hải dương, mưa nhiều

- BD Alaxca:

+ Núi trẻ xen kẽ với đồng bằng.

+ KH: lạnh

- QĐ Haoai:

+ nhiều núi lửa, bãi biển đẹp

+ KH chí tuyến hải dương

Tài nguyên

- Nhiều khoáng sản KL màu: Vàng, đồng...

- Diện tích rừng lớn

- Khoáng sản đa dạng với trữ lượng lớn: sắt, dầu khí

- Đất phù sa màu mỡ

- Sông: Mitsisipi

- Giàu khoáng sản: than, quặng sắt, thủy năng

- Alaxca: khoáng sản (dầu khí-T2 Hoa Kì, KL màu), thủy sản

- QĐ Ha oai: du lịch, thủy sản...

Thuận lợi

- Phát triển chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệp.

- Phát triển, CN năng lượng, thủy điện, CNCB...

- Phát triển ngành nông nghiệp nhất là chăn nuôi.

- Phát triển CN

- Trồng cây lương thực, cây ăn quả.

- Phát triển ngành CN năng lượng.

- GT thuận lợi

- Phát triển du lịch

- Phát triển CNCB

Khó khăn

- Khô hạn, động đất, núi lửa.

- Địa hình hiểm trở.

- Xói mòn ở phía bắc.

- Bão tuyết

Bão lũ, lốc xoáy ở phía đông nam

- Alatca: KH lạnh, Đh hiểm trở.

- Ha-oai: bão nhiệt đới

2. Số liệu mới

DÂN SỐ HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1890 – 2018

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1800

1820

1840

1860

1880

1900

1920

1940

1960

1980

2005

2010

2018

Số dân

5

10

17

31

50

76

105

132

179

227

296.5

309.3

327.2

Bảng 6.2: MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN CƯ HOA KÌ

Năm

1950

2004

2017

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

1.5

0.6

0.73

Tuổi thọ trung bình (tuổi)

70.8

78

79

Nhóm tuổi dưới 15 tuổi(%)

27

20

20.1

Nhóm trên 65 tuổi

8

12

13.1

V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ