Bài tập động cơ nhiệt

Câu 1 Trắc nghiệm

Lượng than đá tiêu thụ là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\)

=> Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là: \(Q = \frac{A}{H} = \frac{{64,{{8.10}^6}}}{{0,1}} = 64,{8.10^7}J\)

+ Mặt khác, ta có: \(Q = mq\)

=> Khối lượng than đá tiêu thụ là: \({m_{than}} = \frac{Q}{q} = \frac{{64,{{8.10}^7}}}{{{{27.10}^6}}} = 24kg\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Công suất có ích của máy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Khối lượng nước được bơm lên là: \(m = D.V = 1000.720 = 720000kg\)

+ Trọng lượng của lượng nước được bơm lên đó là: \(P = 10m = 10.720000 = 7,{2.10^6}N\)

+ Công mà máy bơm sinh ra để đưa \(720{m^3}\) nước lên cao là:

\(A = Ph = 7,{2.10^6}.9 = 64,{8.10^6}J\)

+ Công suất có ích của máy là:

\({P_{ich}} = \frac{A}{t} = \frac{{64,{{8.10}^6}}}{{5.60.60}} = 3600W = 3,6k{\rm{W}}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Công suất có ích của máy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Khối lượng nước được bơm lên là: \(m = D.V = 1000.720 = 720000kg\)

+ Trọng lượng của lượng nước được bơm lên đó là: \(P = 10m = 10.720000 = 7,{2.10^6}N\)

+ Công mà máy bơm sinh ra để đưa \(720{m^3}\) nước lên cao là:

\(A = Ph = 7,{2.10^6}.9 = 64,{8.10^6}J\)

+ Công suất có ích của máy là:

\({P_{ich}} = \frac{A}{t} = \frac{{64,{{8.10}^6}}}{{5.60.60}} = 3600W = 3,6k{\rm{W}}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Công suất có ích của máy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Khối lượng nước được bơm lên là: \(m = D.V = 1000.720 = 720000kg\)

+ Trọng lượng của lượng nước được bơm lên đó là: \(P = 10m = 10.720000 = 7,{2.10^6}N\)

+ Công mà máy bơm sinh ra để đưa \(720{m^3}\) nước lên cao là:

\(A = Ph = 7,{2.10^6}.9 = 64,{8.10^6}J\)

+ Công suất có ích của máy là:

\({P_{ich}} = \frac{A}{t} = \frac{{64,{{8.10}^6}}}{{5.60.60}} = 3600W = 3,6k{\rm{W}}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Một ô tô có công suất \(5000W\) chuyển động với vận tốc \(72km/h\) chạy quãng đường \(450km\) thì động cơ có và tiêu thụ \(9\) lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\). Hiệu suất của động cơ ô tô là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(9\) lít \( = {9.10^{ - 3}}{m^3}\)

+ Khối lượng của \(9\) lít xăng là: \(m = {D_{xang}}V = {700.9.10^{ - 3}} = 6,3kg\)

+ Năng lượng do \(9\) lít xăng bị đốt tỏa ra là: \(Q = mq = 6,3.4,{6.10^7} = 2,{898.10^8}J\)

+ Thời gian ô tô chạy là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{450}}{{72}} = 6,25h = 22500s\)

+ Ta có: \(P = \dfrac{A}{t}\)

=> Công do động cơ ô tô sinh ra: \(A = Pt = 5000.22500 = 1,{125.10^8}J\)

+ Hiệu suất của động cơ ô tô: \(H\left( \%  \right) = \dfrac{A}{Q}.100 = \dfrac{{1,{{125.10}^8}}}{{2,{{898.10}^8}}}.100 = 38,82\% \)

Câu 6 Trắc nghiệm

Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(30\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(1\) tấn \( = 1000kg\)

+ Năng lượng do một tấn xăng tỏa ra: \(Q = mq = 1000.4,{6.10^7} = 4,{6.10^{10}}J\)

+ Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

=> Công do máy bay động cơ sinh ra: \(A = HQ = 0,30.4,{6.10^{10}} = 1,{38.10^{10}}J\)

+ Mặt khác, ta có: \(P = \dfrac{A}{t}\)

=> Thời gian máy bay bay là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{1,{{38.10}^{10}}}}{{{{2.10}^6}}} = 6900s = 1,92h\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Biết hiệu suất của động cơ là \(30\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\). Với \(4\) lít xăng, một xe máy có công suất \(1,6kW\) chuyển động với vận tốc \(36km/h\) sẽ đi được quãng đường là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Đổi: \(4l = {4.10^{ - 3}}{m^3}\)

+ Khối lượng xăng tiêu thụ là: \(m = DV = {700.4.10^{ - 3}} = 2,8kg\)

+ Nhiệt lượng do xăng tỏa ra là: \({Q_{toa}} = mq = 2,8.4,{6.10^7} = 12,{88.10^7}J\)

+ Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

=> Công có ích của động cơ: \(A = H.Q = 0,3.12,{88.10^7} = 38,{64.10^6}J\)

+ Ta có: \(P = \dfrac{A}{t}\)

=> Thời gian xe máy đã đi là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{38,{{64.10}^6}}}{{1,{{6.10}^3}}} = 24150s = \dfrac{{161}}{{24}}h\)

+ Quãng đường xe máy đi được: \(s = vt = 36.\dfrac{{161}}{{24}} = 241,5km\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết \(8kg\)dầu thì đưa được \(700{m^3}\) nước lên cao \(8m\). Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là \(4,{4.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Khối lượng của nước được đưa lên cao là: \(m = DV = 1000.700 = {7.10^5}kg\) 

+ Trọng lượng của nước được đưa lên cao là: \(P = 10m = {10.7.10^5} = {7.10^6}N\)

+ Công có ích mà máy bơm thực hiện: \(A = Fs = Ps = {7.10^6}.8 = {56.10^6}J\)

+ Nhiệt lượng do \(8kg\) xăng tỏa ra:

\({Q_{toa}} = mq = 8.4,{4.10^7} = 35,{2.10^7}J\)

+ Hiệu suất của động cơ ô tô đó:

\(H\left( \%  \right) = \dfrac{A}{Q}.100 = \dfrac{{{{56.10}^6}}}{{35,{{2.10}^7}}}.100 = 16\% \)

Câu 9 Trắc nghiệm

Một ô tô chạy \(100km\) với lực kéo không đổi là \(700N\) thì tiêu thụ hết \(5\) lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi đơn vị:

\(5\) lít \( = 5d{m^3} = {5.10^{ - 3}}{m^3}\)

+ Công có ích mà ô tô thực hiện: \(A = Fs = {700.100.10^3} = {7.10^7}J\)

+ Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:

\({Q_{toa}} = mq = DVq = {700.5.10^{ - 3}}.4,{6.10^7} = 16,{1.10^7}J\)

+ Hiệu suất của động cơ ô tô đó:

\(H\left( \%  \right) = \dfrac{A}{Q}.100 = \dfrac{{{{7.10}^7}}}{{16,{{1.10}^7}}}.100 = 43,48\% \)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

=> Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Câu 11 Trắc nghiệm

Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

=> Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)  , A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)   

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Động cơ hoạt động có 4 kỳ

- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu

- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu

- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)

- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .

=> Trong động cơ nổ bốn kì, nén nhiên liệu là kì thứ hai.

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

Động cơ của chiếc xe máy là động cơ nhiệt.

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt.

Câu 18 Trắc nghiệm

Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt

Câu 19 Trắc nghiệm

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Động cơ hoạt động có 4 kỳ

- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu

- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu

- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)

- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .

=> Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí

Câu 20 Trắc nghiệm

Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)   

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)