Nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn thép. Vì vậy để tăng nhiệt độ của \(1kg\) nhôm và \(1kg\) thép thêm \({10^0}C\) thì:
Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Theo đầu bài, ta có: Nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn thép => Để tăng nhiệt độ của \(1kg\) nhôm và \(1kg\) thép thêm \({10^0}C\) thì khối nhôm sẽ cần nhiều nhiệt lượng hơn khối thép.
Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ thấp nhất?
Ta có: Nhiệt lượng : \(Q = mc\Delta t\)
Bình D chứa lượng nước nhiều nhất (\(4l\)) trong các bình
=> trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình D là thấp nhất
Nhiệt lượng không cùng đơn vị với
Nhiệt lượng có đơn vị là \(J,{\rm{ }}kJ\) ngoài ra được tính bằng \(calo,{\rm{ }}kcalo\)
Chọn phương án đúng:
A – sai vì: Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
B – sai vì: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.
C – sai vì: Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn
D – đúng
Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào: \(Q = mc\Delta t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\), \({t_2}\) là :
Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
\(Q = mc\Delta t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)
Nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\) , điều đó có nghĩa là:
Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
=> Nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Điều này có nghĩa là: Để nâng \(1{\rm{ }}kg\) nước tăng lên \(1\) độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là \(4200{\rm{ }}J\)
\(J/kg.K\) là đơn vị của đại lượng nào dưới đây:
Đơn vị của nhiệt dung riêng là: \(J/kg.K\)
……………..của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào:
+ Khối lượng
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
Để đun 5 lít nước từ 200C lên 400C, cần bao nhiêu nhiệt lượng? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Nhiệt lượng cung cấp cho nước sẽ là :
\(Q = m.c.\Delta t = 5.4200.\left( {40 - 20} \right) = 420\,000J\)
Một vật khi nhiệt độ giảm đi 300C thì toả ra nhiệt lượng Q. Nếu nhiệt độ vật đó giảm đi 600C thì toả ra nhiệt lượng là
Cách giải:
Theo bài ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}Q = m.c.30\\Q' = m.c.60\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{Q'}}{Q} = 2 \Rightarrow Q' = 2Q\)
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng \(0,5\,\,kg\) chứa \(1\,\,lit\) nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\,J/kg.K\), nhiệt dung riêng của nhôm là \(880\,\,J/kg.K\) (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
Khối lượng của 1 lit nước là: \({m_2} = 1\,\,kg\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là:
\({Q_1} = {m_1}{c_1}.\left( {{t_2}-{t_1}} \right) = 0,5.880.\left( {100 - 20} \right) = 35200{\rm{ }}\left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
\({Q_2} = {m_2}{c_2}.\left( {{t_2}-{t_1}} \right) = 1.4200.\left( {100 - 20} \right) = 336000{\rm{ }}\left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước :
\(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_1} + {\rm{ }}{Q_2} = 35200 + 336000 = 371200{\rm{ }}\left( J \right)\)
Một ấm nhôm có khối lượng \(300\,\,g\) chứa \(1\,\,lit\) nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nước trong ấm từ \({25^0}C\) đến khi nước trong ấm sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\,J/kg.K\) và của nhôm là \(880\,\,J/kg.K\)
Khối lượng của 1 lit nước là: \({m_n} = 1\,\,kg\)
Nhiệt lượng cung cấp làm nước sôi là:
\({Q_{nuoc}} = {m_n}.{c_n}.\Delta t = 1.4200.\left( {100 - 25} \right) = 315000\,\,\left( J \right)\)
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm là:
\({Q_{am}} = {m_a}.{c_{Al}}.\Delta t = 0,3.880.\left( {100 - 25} \right) = 19800\,\,\left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm và nước để làm nước sôi là:
\(Q = {Q_{nuoc}} + {Q_{am}} = 315000 + 19800 = 334800\,\,\left( J \right) = 334,8\,\,\left( {kJ} \right)\)
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Coi như chỉ có một quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C1 = 880J/kg.K và C2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
Cách giải:
Nhiệt lượng do quả cầu toả ra: \({Q_{toa}} = m.c.\Delta t = 0,2.880.\left( {100 - 27} \right) = 12848J\)
Để một vật nóng thêm \({4^0}C\) cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là \(200\,\,J\). Vậy để vật đó nóng thêm \({8^0}C\) cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là:
Nhiệt lượng cung cấp cho vật là: \(Q = m.c.\Delta t \Rightarrow Q \sim \Delta t\)
Ta có: \(\frac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}} = \frac{{\Delta {t_2}}}{{\Delta {t_1}}} \Rightarrow \frac{{{Q_2}}}{{200}} = \frac{8}{4} \Rightarrow {Q_2} = \frac{{8.200}}{4} = 400\,\,\left( J \right)\)
Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(840kJ\) cho \(10\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({45^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\), khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Giá trị của \({t_1}\) là:
Ta có: \(10l = {10.10^{ - 3}}{m^3}\)
Khối lượng nước là: \(m = DV = {1000.10.10^{ - 3}} = 10kg\)
Ta có nhiệt lượng cung cấp: \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{{{840.10}^3}}}{{10.4200}} = 20\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta t = {t_2} - {t_1} \leftrightarrow 20 = 45 - {t_1}\\ \to {t_1} = 45 - 20 = 25\end{array}\)
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước \({t_1}\) có giá trị là \({25^0}C\)
Người ta cung cấp cho \(10l\) nước một nhiệt lượng \(840kJ\) làm tăng từ nhiệt độ ban đầu \({t_1} = {25^0}C\) đến nhiệt độ \({t_2}\) . Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\) , khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Nhiệt độ \({t_2}\)là
Ta có: \(10l = {10.10^{ - 3}}{m^3}\)
Khối lượng nước là: \(m = DV = {1000.10.10^{ - 3}} = 10kg\)
Ta có nhiệt lượng cung cấp: \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{{{840.10}^3}}}{{10.4200}} = 20\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta t = {t_2} - {t_1} \leftrightarrow 20 = {t_2} - 25\\ \to {t_2} = 20 + 25 = 45\end{array}\)
Vậy nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là \({45^0}C\)
Người ta cung cấp cho \(10l\) nước một nhiệt lượng \(840kJ\) . Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\) khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Nước nóng lên thêm
Ta có: \(10l = {10.10^{ - 3}}{m^3}\)
Khối lượng nước là: \(m = DV = {1000.10.10^{ - 3}} = 10kg\)
Ta có nhiệt lượng cung cấp: \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{{{840.10}^3}}}{{10.4200}} = 20\)
=> Nhiệt độ của rượu tăng thêm là: \({20^0}C\)
Một ấm làm bằng đồng có khối lượng \(250g\) chứa \(1\) lít nước đang ở nhiệt độ \({20^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của đồng, nước lần lượt là \({c_1} = 380J/kg.K,{c_2} = 4200J/kg.K\). Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
+ Đổi đơn vị:
\(1l\) nước \( = 1kg = {m_2}\)
Khối lượng của ấm: \({m_1} = 0,25kg\)
Ta có:
+ Nhiệt độ nước sôi là: \({100^0}C\)
+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ \({20^0}C \to {100^0}C\) là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t\)
+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ \({20^0}C \to {100^0}C\) là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t\)
+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:
\(\begin{array}{l}Q = {Q_1} + {Q_2} = {m_1}{c_1}\Delta t + {m_2}{c_2}\Delta t\\ = 0,25.380\left( {100 - 20} \right) + 1.4200\left( {100 - 20} \right)\\ = 343600J = 343,6kJ\end{array}\)
Phải cung cấp cho \(5kg\) kim loại này ở \({20^0}C\) một nhiệt lượng là \({\rm{57}}kJ\) để nó nóng lên \({50^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:
+ Ta có, nhiệt lượng cần cung cấp cho khối lượng kim loại đó là: \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra, nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
\(c = \dfrac{Q}{{m\Delta t}} = \dfrac{{{{57.10}^3}}}{{5.\left( {50 - 20} \right)}} = 380J/kg.K\)
+ Dựa vào bảng nhiệt dung riêng, ta suy ra kim loại đó là: Đồng