Bài tập vận tốc

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong giờ thể dục, bạn An chạy 60 m hết 10 giây. Vận tốc của An là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: 

\(v = \frac{S}{t} = \frac{{60}}{{10}} = {6_{}}(m/s)\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách giải:

Quãng đường: s = 7,2km

Vận tốc: v = 1m/s = 3,6km/h

Thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{7,2}}{{3,6}} = 2\left( h \right)\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Vận tốc của ô tô là \(40km/h\), của xe máy là \(11,6 m/s\), của tàu hỏa là \(600m/ phút\). Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

  • Vận tốc của ô tô: \(40km/h = \dfrac{{40}}{{3,6}}m/s = 11,1m/s\)
  • Vận tốc của xe máy: 11,6 m/s
  • Vận tốc của tàu hỏa: \(600m/phut = \dfrac{{600}}{{60}}m/s = 10m/s\)

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa.

Câu 4 Trắc nghiệm

Vận tốc của ô tô là \(36km/h\), của người đi xe máy là \(18m/s\), của tàu hỏa là \(14m/s\). Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: \(36km/h = \dfrac{{36}}{{3,6}}m/s = 10m/s\)

+ Vận tốc của xe máy: \(18m/s\)

+ Vận tốc của tàu hỏa: \(14m/s\)

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc từ nhanh nhất đến chậm nhất là: xe máy, tàu hỏa, ô tô.

Câu 5 Trắc nghiệm

\(72km/h\) tương ứng bao nhiêu \(m/s\). Hãy chọn câu đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

\(72km/h = \dfrac{{72}}{{3,6}}m/s = 20m/s\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Vận tốc của một vật là \(10m/s\). Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

\(10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Đơn vị của vận tốc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đơn vị của vận tốc là \(km/h\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các đơn vị của vận tốc là: \(cm/s;km/h;m/s\)

\(m.h\) - không phải là đơn vị của vận tốc

Câu 9 Trắc nghiệm

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy chậm nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian lâu nhất sẽ có vận tốc nhỏ nhất hay chạy chậm nhất

=> Nguyễn Lịch chạy chậm nhất  vì có thời gian lâu nhất

Câu 10 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 11 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vận tốc được tính bằng công thức: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Trong đó:

     + \(v\): vận tốc

     + \(s\): quãng đường

     + \(t\): thời gian đi hết quãng đường đó

=> Vận tốc phụ thuộc vào quãng đường chuyển động của vật và thời gian vật chuyển động trên quãng đường ấy

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 13 Trắc nghiệm

Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 14 Trắc nghiệm

Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 16 Trắc nghiệm

Vận tốc của ô tô là \(36km/h\) cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Do vậy con số \(36km/h\) cho biết mỗi giờ ô tô đi được \(36km\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian \(1,5h\) đi đoạn đường dài \(81000m\). Vận tốc của tàu tính ra \(km/h\) và \(m/s\) là giá trị nào trong các giá trị sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có

\(t = 1,5h = 1,5.3600s = 5400s\)

Vận tốc của đoàn tàu là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{81000}}{{5400}} = 15m/s = 15.3,6km/h = 54km/h\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Một người đi xe máy với vận tốc \(12m/s\) trong thời gian \(20\) phút. Quãng đường người đó đi được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(t = 20phut = 20.60 = 1200s\)

Quãng đường mà người đó đi được là:

\(v = \dfrac{s}{t} \Rightarrow s = v.t = 12.1200 = 14400m = 14,4km\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một người đi bộ với vận tốc \(4,4km/h\). Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu \(km\), biết thời gian cần đi từ nhà đến nơi làm việc là \(15\) phút? Hãy chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(t = 15phut = \dfrac{{15}}{{60}}h = 0,25h\)

\(v = \dfrac{s}{t} \Rightarrow s = v.t = 4,4.0,25 = 1,1km\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{o\,to}} = 36km/h\\{v_{xe\,may}} = 34000m/h = 34km/h\\{v_{tau\,hoa}} = 14m/s = \dfrac{{\dfrac{{14}}{{1000}}\,\,\left( {km} \right)}}{{\dfrac{1}{{3600}}\,\,\left( h \right)}} = 50,4km/h\end{array} \right. \Rightarrow {v_{xe\,may}} < {v_{\,o\,to}} < {v_{tau\,hoa}}\)