Biết hiệu suất của động cơ là \(30\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\). Với \(4\) lít xăng, một xe máy có công suất \(1,6kW\) chuyển động với vận tốc \(36km/h\) sẽ đi được quãng đường là
Trả lời bởi giáo viên
+ Đổi: \(4l = {4.10^{ - 3}}{m^3}\)
+ Khối lượng xăng tiêu thụ là: \(m = DV = {700.4.10^{ - 3}} = 2,8kg\)
+ Nhiệt lượng do xăng tỏa ra là: \({Q_{toa}} = mq = 2,8.4,{6.10^7} = 12,{88.10^7}J\)
+ Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\)
=> Công có ích của động cơ: \(A = H.Q = 0,3.12,{88.10^7} = 38,{64.10^6}J\)
+ Ta có: \(P = \dfrac{A}{t}\)
=> Thời gian xe máy đã đi là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{38,{{64.10}^6}}}{{1,{{6.10}^3}}} = 24150s = \dfrac{{161}}{{24}}h\)
+ Quãng đường xe máy đi được: \(s = vt = 36.\dfrac{{161}}{{24}} = 241,5km\)
Hướng dẫn giải:
+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng: \(m = DV\)
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{Q}\)
+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
+ Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s = vt\)