Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   

I. Thứ tự thực hiện các phép tính

- Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ

- Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }

II. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc:

a+(b+c)=a+b+c

a+(bc)=a+bc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ +” đổi thành dấu “ –“ ; dấu “ – “ đổi thành dấu “ +”

a(b+c)=abc

a(bc)=ab+c

Chú ý: Nếu đưa các số hạng vào trong ngoặc có dấu “ – “ đằng trước thì phải đổi dấu các số hạng đó.

Ví dụ:

a) 14,35+(43,35)=14,35+43,35=(14,353,35)+4=11+4=15

b) 14,35(43,35)=14,354+3,35=(14,35+3,35)4=17,74=13,7

c) 414,653,35=4(14,65+3,35)=418=14

III. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ +” đổi thành dấu “ – “; dấu “ – “ đổi thành dấu  “ +”.

+) Nếu A+B=C thì A=CB

+) Nếu AB=C thì A=C+B

Ví dụ:

3x2=x6

3xx=262x=4x=2

Vậy x = -2