Phép nhân đa thức một biến

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Phép nhân đơn thức với đa thức

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

\(A.\left( {B + C} \right) = A.B + A.C\)

Ví dụ: Tính \(\left( { - 2{x^2}} \right).\left( {3x - {x^2} + 7} \right)\)

Ta có:

 \(\begin{array}{l}\left( { - 2{x^2}} \right).\left( {3x - {x^2} + 7} \right)\\ = \left( { - 2{x^2}} \right).\left( {3x} \right) + \left( { - 2{x^2}} \right).\left( {{x^2}} \right) + \left( { - 2{x^2}} \right).7\\ =  - 6{x^3} - 2{x^4} - 14{x^2}\end{array}\)

II. Phép nhân đa thức với đa thức

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

\(\left( {A + B} \right).\left( {C + D} \right) = AC + AD + BC + BD\)

Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.

Ví dụ: Thực hiện phép nhân \(\left( {2x + 3} \right).\left( {x + 1} \right)\)

Cách 1:

 \(\begin{array}{l}\left( {2x + 3} \right).\left( {x + 1} \right)\\ = 2x.\left( {x + 1} \right) + 3.\left( {x + 1} \right)\\ = 2{x^2} + 2x + 3x + 3\\ = 2{x^2} + 5x + 3\end{array}\)

Cách 2: