Tập hợp các số thực

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   

I. Khái niệm số thực và trục số thực

Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Kí hiệu: R

Với a,b là hai số thực dương, nếu a>b thì a>b.

Ta có NZQR;IR.

Ví dụ: 0,25R;3R;...

Trục số thực

+ Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.

+ Mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực.

Chú ý: Các số thực lấp đầy trục số.

II. Thứ tự trong tập hợp các số thực

So sánh 2 số thực:

Các số thực đều viết được dưới dạng số thập phân (hữu hạn hay vô hạn). Ta có thể so sánh 2 số thực tương tự như so sánh số thập phân.

Ví dụ:

0,322 …< 0,324…nên 0,3(2) < 0,324…

- Với 2 số thực bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a > b hoặc a < b

- Nếu a < b ; b < c thì a < c (Tính chất bắc cầu)

- Nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b trên trục số

Chú ý: Nếu 0 < a < b thì a<b

Ví dụ: Vì 3 < 4 nên 3<4=2

III. Số đối của một số thực

Hai số thực có điểm biểu diễn trên trục số cách đều điểm gốc O và nằm về hai phía ngược nhau là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia

+ Số đối của số thực a là –a. Ta có: a+(a)=0

+ Số đối của số 0 là 0

Ví dụ: Số đối của 88

Nếu a > b thì –a < -b

IV. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|

Nhận xét:

+ Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau

+ Giá trị tuyệt đối của 0 là 0

+ Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó

+ Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó

+ Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn không âm.

Ví dụ:

|2,3| = 2,3

|-2,3| = 2,3

|-2,3| = |2,3|

Giả sử 2 điểm A và B lần lượt biểu diễn 2 số thực a và b khác nhau trên trục số. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng AB là |a – b|