Ôn tập giữa học kì 2 phần luyện từ và câu

 

I. Ngữ pháp

1. Câu kể

a, u kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật  hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành.

VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu.

 

b, u kể Ai thế nào?  gồm có hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?,

thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

VD: Chị tôi rất xinh.

 

c, u kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là gì ?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.

VD: Chị tôi sinh viên đại học Y.

 

2. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:

a. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

VD: Ông hỏi tôi: “ Cháu học thế nào?”

b. Phần chú thích trong câu:

VD:   Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu – Pa - xcan nói.

c. Các ý trong một đoạn liệt kê.

VD: Phân công một số em trong lớp chữa bài :

-   Lan chữa Toán.

-   Nam chữa Tiếng Việt.

-   Hà chữa Tiếng Anh.

 

3. Câu khiến

a. Khái niệm:

Câu khiến (câu cầu khiến) đùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người khác.

Ví dụ: Ai còn mẹ xin đừng làm mẹ buồn!

b. Dấu hiệu:

Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.)

c. Cách đặt câu khiến

Muốn đặt câu khiến, có thể dùng một trong số những cách sau đây:

- Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải,… vào trước động từ.

Ví dụ: Con phải ăn cơm xong mới được đi chơi.

- Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào,… vào cuối câu.

Ví dụ: Nổi lửa lên!

- Thêm từ đề nghị hoặc xin, mong,… vào đầu câu.

Ví dụ: Xin quý khách giữ trật tự.

- Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.

Ví dụ: Con nấu cơm cho mẹ nhé!

 

II. Mở rộng vốn từ

1. Mở rộng vốn từ Tài năng – Sức khoẻ

- Người ta là hoa đất

- Nước lã mà vã lên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc, đi bộ, …

- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, nhanh nhẹn, dẻo dai, săn chắc, lực lưỡng, rắn rỏi, cường tráng, …

 

2. Mở rộng vốn từ Cái đẹp

- i nết đánh chết cái đẹp: Người nết na hơn người có nhan sắc.

- Chữ như gà bới: ( Chữ như cua bò sàng): Chữ viết quá xấu, không thành chữ

- Đẹp người đẹp nết: Người bề ngoài đẹp, tính nết cũng tốt.

- Mặt hoa da phấn: người phụ nữ đẹp như hoa và trắng trẻo như thoa phấn.

- Mặt ngọc da ngà: người phụ nữ đẹp và trắng trẻo.

- Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi tỉnh và đẹp

- Người thanh tiếng nói cũng thanh/Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Ca tụng những người ăn nói thanh nhã, lịch sự

- Trông mặt mà bắt hình dong/Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. Nhìn bề ngoài cũng biết được tính nết như thế nào.

- Tt gỗ hơn tốt nước sơn: n là vẻ bề ngoài. Nước sơn tốt mà gỗ xấu thì đồ vật cũng chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.

- Xấu người đẹp nết: Người bề ngoài xấu nhưng tâm tính tốt.

 

3. Mở rộng vốn từ dũng cảm

- Một số từ cùng nghĩa với dũng cảm

Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,…

- Một số từ trái nghĩa với dũng cảm

Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, nhu nhược, hèn hạ,…

- Một số thành ngữ nói về dũng cảm

+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.

+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.