Giáo án Sinh học 10 bài 30: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ mới nhất

Bài 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

I. Mục tiêu bài dạy:

- Trình bày được quá trình nhân lên của virut.

- Nêu được đặc điểm của virut HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng ngừa.

Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

-Năng lực tự học tìm kiếm và xử lí thông tin về diễn biến , ý nghĩa của quá trình giảm phân .

- Năng lực giao tiếp: Trao đổi với bạn bè, thầy cô để rút ra kiến thức trong quá trình học tập.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh vẽ vẽ phóng hình 29.1, 29.2,29.3 và 30SGK

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1.Ổn định lớp học (1p)

2.Kiểm tra bài cũ (3p)

Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virut?

3.Bài mới (40p)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

A. Hình thành kiến thức (35p)

Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.(20’)

B1: GV: hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh và phim về sự nhân lên của virut.

B2:GV hỏi:

(?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại TB nhất định?

(?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt ?

GV giảng giải về chu trình sinh tan và tiềm tan.

** Liên hệ: Tại sao một số động vật như trâu, bò, gà...bị nhiễm virut thì bênh tiến triển nhanh và dẫn đến tử vong ?

HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung PHT

-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.

GV nhận xét và kết luận.

HS vận dụng kiến thức và SGK để trả lời.

I. Chu trình nhân lên của vi rút:

Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn:

1. Sự hấp phụ:

VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ.

2. Xâm nhập:

-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài.

- Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.

3. Sinh tổng hợp:

VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.

4. Lắp ráp:

Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn chỉnh.

5. Phóng thích:

- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá trình sinh tan).

- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm tan).

Hoạt động 2:Tìm hiểu về HIV/ AIDS.(5’)

GV (?)HIV là gì?

-Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở người?

-Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì?

HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhanh -> trình bày, các HS bổ sung.

II. HIV/ AIDS:

1. Khái niệm về HIV:

- HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người.

- HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.

-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.

- Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên.

Hoạt động 3: Giai đoạn phát triển bệnh và cách phòng ngừa (10p)

B1: GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết hợp với kiến thức thực tế trình bày các con đường lây nhiễm HIV.

B2: GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo luận:

-Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao?

-Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội?

B3: GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn pt của bệnh AIDS.

GV đưa hình ảnh tảng băng chìm về HIV/AIDS và hỏi:

-Em hiểu như thế nào về hình ảnh này?

- Liên tưởng tới thực tế bệnh AIDS ở VN và thế giới.

B4: GV hỏi: Làm thế nào để phòng tránh HIV.

Hướng dẫn HS dựa vào các con đường lây lan để tìm cách phòng ngừa.

- GV liên hệ thực tế về công tác tuyên truyền về HIV/AIDS.

HS trình bày được 3 con đường lây nhiễm HIV.

HS vận dụng kiến thức thực tế và SGK để trả lời câu hỏi.

3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:

- Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk

- Giai đoạn không triệu chứng:Đặc điểm sgk

- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng:Đặc điểm sgk

4. Biện pháp phòng ngừa:

- Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.

- Loại trừ tệ nạn xã hội.

- Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.

C.Củng cố:(3p)

Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ?

A.Giai đoạn xâm nhập.B. Giai đoạn lắp ráp.

B.Giai đoạn hập phụ. *D. Giai đoạn phóng thích.

Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ?

A.Tế bào hệ miễn dịch của người. *B. Tế bào gan.

B.Tế bào sinh dục nam.D. Tế bào sinh dục nữ.

Câu 3: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế bào có ……….. mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut.

Điền vào chỗ trống(……..) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa ?

A.Glicôprôtein.B. Các thụ thể. *

B.Capsome.D. Capsit

Câu 4: HIV lây truyền theo con đường nào ?

A.Đường máu, tiêm chích, ghép tạng.

B.Đường máu, tình dục và mẹ truyền cho con qua bào thai.*

C.Đường máu, tình dục, xâm mình.

D.Côn trùng, ăn uống, sinh hoạt chung.

D-Mở rộng, vận dụng (2p)

Trên da luôn có các tế bào chết HIV bám lên da có lây nhiễm được không?(không).Trường hợp nào có thể lây được?(khi da bị thương)

4.Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK

- Tìm hiểu bệnh do VR gây nên ở TV và ĐV.