Bài 19: GIẢM PHÂN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I.
- Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân.
2-Kỹ năng : - Quan sát, nhận dạng, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm việc độc lập với SGK.
3-Thái độ :-Nhận thức được việc tạo các giao tử để duy trì nòi giống trong quá trình sinh sản ở vật nuôi cũng như ở người.
-Liên hệ giáo dục môi trường
4/ Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tự học tìm kiếm và xử lí thông tin về diễn biến , ý nghĩa của quá trình giảm phân .
- Năng lực giao tiếp: Trao đổi với bạn bè, thầy cô để rút ra kiến thức trong quá trình học tập.
II / PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ minh họa quá trình giảm phân và phiếu học tập.
PHT 1: Nhữngg diễn biến cơ bản các kì của quá trình Gp
Giảm phân I |
Giảm phân II |
|
Kì đầu |
||
Kì giữa |
||
Kì sau |
||
Kì cuối |
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp ,thảo luận nhóm
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:Nắm được diễn biến và đặc điểm của quá trình giảm phân I
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp học (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
- Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Đặc điểm của mỗi giai đoạn. Ý nghĩa của sự điều hoà chu kỳ tế bào.
- Nguyên phân trải qua mấy kỳ? Trình bày đặc điểm của các kỳ.
3.Bài mới (40p)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. Khởi động (2 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử lại chỉ bằng một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào dinh dưỡng? |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B. Hình thành kiến thức (30p) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu giảm phân 1. (15p) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tranh hình 19.1 - SGK B1: GV: Em hãy nêu đặc điểm các kỳ của giảm phân 1 và những điểm khác so với nguyên phân? GV: Phát phiếu học tập cho HS thảo luận. B2: GV: Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Sau đó GV hướng dẫn từng kỳ trong quá trình giảm phân I và vẽ hình minh họa. B3: GV: Kết thúc giảm phân I tạo được bao nhiêu tế bào và bộ NST của tế bào là như thế nào? |
HS: Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. HS: Quan sát, ghi nhận và vẽ hình theo yêu cầu của GV. HS: Kết thúc giảm phân I tạo được 2 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa và ở dạng kép. |
I. Giảm phân 1 1) Kỳ đầu 1 - Xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng dẫn đến trao đổi đoạn NST.(trao đổi chéo) - NST co xoắn lại, thoi vô sắc xuất hiện, màng nhân và nhân con tiêu biến. 2) Kỳ giữa 1 Các NST kép co xoắn cực đại, di chuyển và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3) Kỳ sau 1 Mỗi NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về một cực tế bào. 4) Kỳ cuối 1 Khi về cực tế bào các NST kép dần dần giãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc tiêu biến. Sau đó là quá trình phân chia tế bào chất tạo thành 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội kép. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu giảm phân 2. (10p) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tranh hình 19.1, 19.2 – SGK B1: GV: Cho HS trao đổi và trả lời câu hỏi lệnh trang 78 – SGK? B2: GV: Quá trình giảm phân II diễn ra như thế nào? B3: GV: Kết quả của quá trình này ra sao? B4: GV: Giảng cho HS hiểu được quá trình tạo giao tử đực, cái trong quá trình giảm phân diễn ra như thế nào và có vai trò gì. - 1TB sinh dục đực (2n) => GP => 4 tinh tử => 4 tinh trùng (n – thụ tinh). -1TB sinh dục cái (2n) => GP => 1 trứng (n – thụ tinh) + 3 thể định hướng (n – tiêu biến). B5: GV: Tại sao sau khi nhân đôi các NST lại dính nhau ở tâm động không tách nhau? GV: Tại sao các NST phải co xoắn cực đại rồi mới phân chia? |
HS: Trao đổi và trả lời: Kỳ giữa của GP1 các NST kép không tách mà trượt về mỗi cực nên cuối GP1 tế bào chứa bộ NST đơn kép và kỳ trung gian GP2 các NST không nhân đôi và tách nhau thành NST đơn về mỗi tế bào. HS: Đặc điểm của quá trình giảm phân II trải qua các kỳ giống như quá trình nguyên phân. HS: Kết quả: Từ 1 tế bào có 2n NST qua phân chia giảm phân cho ra 4 tế bào có n NST. HS: Lắng nghe và ghi chép. HS: Giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho tế bào con. HS: Để cho NST dễ phân ly và không bị rối. |
II. Giảm phân 2 1) Đặc điểm - Các NST không nhân đôi mà phân chia gồm các kỳ tương tự như nguyên phân. a) Kỳ đầu 2: Các NST kép co xoắn, thoi vô sắc xuất hiện, màng nhân và nhân con tiêu biến. b) Kỳ giữa 2: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. c)Ký sau 2: Các NST tách nhau ra và di chuyển về 2 cực tế bào trên thoi vô sắc. d)Kỳ cuối 2: NST dãn xoắn, thoi vô sắc tiêu biến, màng nhân và nhân con xuất hiện. TBC phân chia tạo thành 2 TB con có số lượng NST đơn giảm đi 1 nửa => Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ( 2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào có bộ NST bằng 1 nửa TBM. 2)Sự tạo giao tử: - Các cơ thể đực (động vật) 4 tế bào cho ra 4 tinh trùng và đều có khả năng thụ tinh. - Các cơ thể cái (động vật) 4 tế bào cho ra 1 trứng có khả năng thụ tinh còn 3 thể cực không có khả năng thụ tinh (tiêu biến). ****NL khai thác thông tin. NL làm việc nhóm. NL tư duy GQVD |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Ý nghĩa của GP (5p) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì cho sinh vật và cho sinh giới? GV: Bổ sung cho hoàn chỉnh. |
HS: Trao đổi và trả lời. |
III. Ý nghĩa của giảm phân 1) Về mặt lí luận - Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n) của loài được khôi phục -Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể 2) Về mặt thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợpphục vụ trong công tác chọn giống. ****NL khai thác thông tin. NL tư duy GQVD |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A.Củng cố (4p) Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ? A.Gấp đôi TB mẹ(4n). B.Gấp ba TB mẹ(6n). C.Giống hệt TB mẹ(2n). D.Giảm đi một nữa(n). Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ? A.Kì đầu II.C. Kì giữa II. B.Kì cuối II.* D. Kì sau II. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
D- Mở rộng (3p) - Các loài sinh vật có bộ NST đơn bội n có giảm phân không? (không có quá trình giảm phâm). - Nếu số lượng NST không phải là 2n mà là 3n thì quá trình giảm phân có gì trục trặc? (Khi có 3 NST tương đồng thì sự bắt đôi và phân ly của các NST sẽ dẫn đến sự phân chia không đồng đều các NST cho các tế bào con – gây ra đột biến giao tử). SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
|
4. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hoàn chỉnh lại phiếu học tập: phân biệt nguyên phân và giảm phân.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu kỹ qui trình thực hiện tiêu bản rễ hành để quan sát trên kính hiển vi.