Bài 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
2-Kỹ năng :
- Quan sát và nhận dạng được đặc điểm các kỳ của quá trình nguyên phân thông qua hình vẽ.
- Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.
3-Thái độ :
- Biết cách chăm sóc cơ thể, sinh vật và có thái độ đúng đắn đối với sự sinh trưởng của cơ thể.
- Nguyên nhân gây ra hiện tượng các dây tơ vô sắc bị phá hủy là do các yếu tố vật lý, hóa học trong môi trường như các tia phóng xạ, nhiệt độ cao đột ngột, các chất hóa học,…phải bảo vệ môi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải ra môi trường các tác nhân nói trên. Có thể gây đột biến ở sinh vật, bệnh ung thư ở người,…
4/ Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
-Năng lực tự học tìm kiếm và xử lí thông tin về diễn biến , ý nghĩa của quá trình giảm phân .
- Năng lực giao tiếp: Trao đổi với bạn bè, thầy cô để rút ra kiến thức trong quá trình học tập.
II / THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Sơ đồ động quá trình nguyên phân, giảm phân.
- PHT
Kỳ đầu |
Kỳ giữa |
Kỳ sau |
Kỳ cuối |
|
Nhiễm sắc thể |
NST kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn |
NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. |
NST tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào. |
NST dãn xoắn dần |
Màng nhân, nhân con |
Màng nhân, nhân con tiêu biến. |
Màng nhân, nhân con xuất hiện |
||
Thoi vô sắc |
Thoi phân bào xuất hiện. |
Thoiphân bào đính vào hai phía của NST tại tâm động |
Thoi phân bào tiêu biến. |
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp ,thảo luận nhóm
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Chu kỳ tế bào, diễn biến quá trình NP và ý nghĩa của nó
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp học (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
3.Bài mới (40p)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
||||||||||||||||||||||||
A. Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Tổ chứctròchơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
- GV đưa ra 5 nội dung có thể đúng, có thể sai. Yêu cầu học sinh dự đoán nội dung nào đúng, nội dung nào sai. - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV cho thời gian chuẩn bị của 2 nhóm là 1 phút. - Khi giáo viên hô “ Bắt đầu” lần lượt đại diện của hai đội lên bảng ghi những dự đoán của đội mình. Câu nào đúng thì ghi chữ “Đ”, câu nào sai thì ghi chữ “S”.( mỗi đại diện của đội chơichỉ ghi 1 dự đoán sau đó về chỗ chuyền phấn cho đại diện tiếp theo lên bảng ghi tiếp….) Trong thời gian 30 giây đội nào có nhiều dự đoán đúng và trong thời gian ngắnnhất là đội thắng cuộc. |
||||||||||||||||||||||||||
A.Hình thành kiến thức (30p) Đặt vấn đề: Chu kỳ tế bào diễn ra như thế nào? Từ một hợp tử ban đầu làm thế nào để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh như chúng ta với nhiều tỉ tế bào đều có bộ nhiễm sắc thể giống như hợp tử ban đầu? Đó là điều kỳ bí, chúng ta sẽ tìm hiểu điều kỳ bí đó thông qua bài học này. |
||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động1: Tìm hiểu về chu kì tế bào (10p) |
||||||||||||||||||||||||||
B1: GV: Cho HS quan sát tranh hình SGK và hãy nêu khái niệm về chu kỳ tế bào? B2: GV: Chu kỳ tế bào được chia thành các giai đoạn nào? B3:GV: Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu mà GV đặt ra trong phiếu học tập. B4: GV: Nhận xét và giảng thêm cho HS hiểu rõ hơn. Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở từng loại tế bào và loài: - Tế bào phôi sớm: 20 phút / lần -Tế bào ruột : 6 giờ/lần - Tế bào gan : 6 tháng /lần GV: Điều hoà chu kì tế bào có vai trò gì? GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu điều hoà chu kì tế bào bị trục trặc? Bổ sung GDMT : Nguyên nhân gây ra hiện tượng các dây tơ vô sắc bị phá huỷ? (Do các yếu tố vật lí ,hoá học trong môi trường ) Phải hạn chế các tác nhân nói trên như thế nào? |
HS: Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân. HS: Gồm 2 giai đoạn là kỳ trung gian và quá trình nguyên phân. HS: Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. HS: Trên 1 cơ thể thời gian và tốc độ phân chia tế bàoở các bộ phận khác nhau là khác nhau đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. HS: Nếu các cơ chế điều khiển sự phân bào bị hư hỏng trục trặc cơ thể có thể bị lâm bệnh. |
I. Chu kỳ tế bào 1) Khái niệm Chu kỳ tế bào là một trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trãi qua và được lặp đi lặp lại giữa các lần phân bào mang tính chất chu kỳ.Gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân. 2) Đặc điểm của chu kì tế bào
|
||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình nguyên phân (15p) |
||||||||||||||||||||||||||
B1: GV: Tranh hình 18.2 - SGK Cho HS thảo luận nhóm: Em hãy nêu các giai đoạn trong nguyên phân và đặc điểm của mỗi giai đoạn. GV: Theo dõi, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. GV: NST sau khi nhân đôi không tách nhau ra mà dính nhau ở tâm động có lợi ích gì? B2: GV: Tại sao NST phải co xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử? GV: Do đâu mà nguyên phân tạo 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ? B3: GV: Sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế nào? So sánh giữa tế bào động vật và tế bào thực vật? |
HS: Thảo luận nhóm, ghi nhận kết quả và trình bày trước lớp. Các nhóm khác thì nhận xét và bổ sung lẫn nhau. HS: Giúp phân chia đồng đếu vật chất di truyền. HS: Giúp cho các NST dễ dàng phân li về 2 cực của tế bào và tránh bị rối. HS: Do các NST sau khi nhân đôi vẫn dính với nhau ở tâm động và tập trung một hàng ở mặt phẳng xích đạo => NST phân chia => tế bào con đều có 1 NST của tế bào mẹ. HS: Thảo luận và trả lời: - Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối - Tế bào chât phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Ở động vật phần giữa tế bào thắt lại chia thành 2 tế bào. - Ở thực vật hình thành vách ngăn phân chia tế bào thành 2 tế bào mới |
II. Quá trình nguyên phân 1) Phân chia nhân - Kỳ đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện. - Kỳ giữa: các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được đính ở 2 phía của NST tại tâm động. - Kỳ sau: Các NST tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào. \- Kỳ cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện. 2) Phân chia tế bào chất - Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối - Tế bào chất phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Ở động vật phần giữa tế bào thắt lại chia thành 2 tế bào. - Ở thực vật hình thành vách ngăn phân chia tế bào thành 2 tế bào mới. 3) Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 4) Khái niệm: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực trong đó vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con. |
||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân. (5p) |
||||||||||||||||||||||||||
B1: GV: Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật? B2: GV: Nếu quá trình phân chia không bình thường gây nên những hậu quả gì? |
HS: Sinh vật nhân thực đơn bào, sinh vật sinh sản sinh dưỡng: nguyên phân là cơ chế sinh sản. Sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. HS: Dẫn đến bị bệnh, nhất là bệnh ung thư. |
III. Ý nghĩa của nguyên phân. 1) Ý nghĩa lý luận: - Đối với cơ thể đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản. - Sinh vật đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, tái tạo mô cơ quan bị tổn thương -NP là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang TB khác, từ thế hệ cơ thể này sang cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính 2) Ý nghĩa thực tiễn - Dựa trên cơ sở của nguyên phân để tiến hành giâm, chiết, ghép. - Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả cao. ****NL khai thác thông tin. NL làm việc nhóm. NL tư duy GQVD |
||||||||||||||||||||||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5p) - Sử dụng phần kết luận chung và mục em có biết để củng cố. - Khối u do ung thư phát triển rất nhanh có phải bệnh về điều hoà phân bào? (tế bào ung thư phân bào liên tục, thời gian phân bào ngắn và có khả năng phát tán tế bào đến các nơi khác).
- Tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi |
||||||||||||||||||||||||||
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (2p) Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện chuyên chở, xảy ra ở: A.kì đầu * B.kì giữa. C.kì sau. D.Kì cuối. Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ? A.NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào. B.NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào. C.NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. * D.NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào. Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? A.23 = 8. * B.2.3 = 6. C.(2+3).10 = 20 D.(23 - 1) - 1 = 70 |
4.HDVN
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tìm thêm các ví dụ cho thấy được ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu đặc điểm của quá trình giảm phân, so sánh nguyên phân và giảm phân.