TIẾT PPCT :03
Bài 3:SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2tiết)
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được khái niệm vận động.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
2. Về kĩ năng.
- Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
3. Về thái độ.
Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
II. CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Ở HỌC SINH:
Thông qua bài học này nhằm pháttriển năng lực hợp tác, năng lựctự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tư duy phê phán ở học sinh.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- GV sử dụng phương pháp dạy hoc:
- Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại, đọc hợp tác.
- Kỹ thuậtdạy học: Hợp tác , kỹ thuật thảo luận nhóm…
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10
- Những nội dung có liên quan đến bài học
- Tranh ảnh, phiếu học tập
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy giải thích tại sao con người có thể nhận thức và cải tạo được TG KQ?
3. Học bài mới.
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh |
Nội dung bài học |
1. Khởi động:
* Mục tiêu - Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về vận động và phát triển. - Rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức cho học sinh. * Cách tiến hành - Gv đưa ra một số hình ảnh cho học sinh nhận thức
- GV đặt câu hỏi: Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là vận động đâu là phát triển? -GV gọi 2 – 3 học sinh trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung * GV chốt lại: các hình ảnh trên đều là vận động , vận động diễn ra phổ biến đối với tất cả các sự vật hiện tượng và được chia thành 4 hình thức cơ bản; đặc biệt có những vận động được coi là sự phát triển ( như ở ví dụ 3 và 4- sự vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ xh nguyên thủy lên xh pk). Vậy vận động là gì có những hình thức nào, như thế nào là sự phát triển chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm vận động. * Mục tiêu - HS nêu được khái niệm vận động, lấy được ví dụ về vận động - rèn luyện năng lực tư duy nhận thức cho học sinh * Cách tiến hành Giáo viên cho học sinh thảo luận VD (phần in nghiêng trang 19 SGK). ? Em hãy quan sát xung quanh em có SVHT nào không vận động không? có ý kiến: “Con tàu thì vận động còn đường tàu thì không” em có suy nghĩ gì?
- Gv gọi3 học sinh trả lời - GV đặt câu hỏi: Theo em có sự vật, hiện tượng nào không vận động không? Cho ví dụ - Gv nhận xét Quan sát các sự vật hiện tượng trong tgkq, ta thấy chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, chúng luôn luôn vận động và biến đổi, có những biến đổi chuyển hóa ta có thể quan sát được và có những biến đổi chuyển hóa mà ta không nhìn thấy được, nhưng thực ra nó đang vận động, như cái bảng, cái bàn, chậu nước, nhìn thấy nó đứng im nhưng nó vẫn đang vận động vì cấu tạo nên chúng là các nguyên tử, các phân tử, các hạt cơ bản; hơn nữa trái đất luôn quay… Vì vậy tất cả đều vận động. - Theo nghĩa triết học thế nào là vận động. Hoạt động 2: Đọc hợp tác , học sinh thảo luận lớp các hình thức vận động cơ bản của thế giới VC * Mục tiêu - Học sinh nêu được 5 hình thức vận động , lấy được ví dụ - rèn luyện năng lự tự học, tự khám phá của học sinh * Cách tiến hành - Gv gọi học sinh đọc lần lượt từng hình thức vận động và lấy ví dụ - GV hỏi Các hình thức vận động có mối quan hệ với nhau không? theo chiều hướng nào? Hình thức nào là cao nhất. - Gv nhận xét kết luận: Có 5 hình thức vận động cơ bản, theo chiều hướng từ thấp đến cao, trong đó vận động xã hội là cao nhất, có thể bao hàm các hình thức trên |
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động a. Thế nào là vận động. - Khái niệm: Vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xẫ hội. b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.( giảm tải) c. Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. - Vận động cơ học: là sự di chuyển vị trí của các vật trong không gian – choví dụ - Vận động vật lý: sự vận động của các phân tử, hạt cơ bản... – cho ví dụ - Vận động hóa học: quá trình hóa hợp và phân giải các chất – cho ví dụ - Vận động sinh học: sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường – cho ví dụ - Vận động xã hội: sự biến đổi thay thế các xã hội trong lịch sử – cho ví dụ * Mối quan hệ giữa các hình thức vận động - Có mối quan hệ chặt chẽ - Dạng vận động sau bao giờ cũng cao hơn và bao hàm vận động trước. |
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:
- luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết vềphát triển
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV ra bài tập cho học sinh
Bài tập 1: Sự phát triển diễn ra phổ biến trong
a.Tự nhiên và xã hội
b. Xã hội, con người và tư duy
c. Tự nhiên và tư duy
d. Tự nhiên, xã hội và tư duy.
Bài tập 2: Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là:
a.Cái sau thay thế cái trước.
b. Cái mới và cái cũ giằng co nhau
c. Cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
d. Cái này thay thế cái kia
4. Hoạt động vận dụng.
* Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được từ việc tiếp thu nội phát triển vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực nhận thức, năng lực hợp tác cho học sinh.
* Cách tiến hành
1) Giáo viên yêu cầu :
a. Tự liên hệ :
1. Em hãy lấy một số ví dụ về phát triển.
2. Chỉ ra quá trình phát triển của bản thân em( từ khi ra đời đến hiện tại – học sinh lớp 10)
Ví dụ phát triển về thể chất( chiều cao , cân nặng) ; phát triển về tư duy nhận thức.
b. Nhận diện xung quanh
Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
c. Giáo viên định hướng cho học sinh
- Học sinh tôn trọng quy luật vận phát triển của thế giới khách quan.
5. Hoạt động mở rộng
- Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự phát triển của giới tự nhiên ;
Sự phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam.