Ngày soạn :
BÀI 16 : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
2.Kỹ năng:
- Lập được qui trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trọng của công nghệ chế tạo phôi trong các ngành công nghiệp hiện nay.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK CN 11.
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) có liên quan đến vật liệu cơ khí.
-Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK và SGV.
- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan. Tranh qui trình công nghệ chế tạo phôi.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Nghiên cứu bài 16 SGK.
-Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) có liên quan đến vật liệu cơ khí.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.ổn định: ( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`)
-Làm thế nào để biết gang cứng hơn so với đồng?
-Sắp xếp độ cứng theo thứ tự từ thấp đến caocác vật liệu gang, thép, đồng, nhôm, compôzít nền kim loại, compôzít nền vật liệu hữu cơ ?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề : ( 1phút)
-Trong cơ khí để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động cần phải có phôi. Phôi là gì? được tạo ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài 16 Công nghệ chế tạo phôi.
Bài này được thực hiện trong 2 tiết:
+ Tiết 1: công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
+ Tiết 2: công nghệ chế tạo phôi bằng pp gia công áp lực và phương pháp hàn.
2. Triển khai bài
Tiết 1 : Nội dung 1: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằngphương pháp đúc. |
||
a. Hoạt động1: Tìm hiểu bản chất, và ưu nhược diểm của công nghệ chế tạo phôi bằngphương pháp đúc. |
||
Cách thức hoạt động của thầy và trò - GV: Em hãy kể tên một số sản phẩm đúc mà em biết? - HS: Liên hệ thực tế để trả lời. - GV: Như thế nào là đúc? - HS: trả lời theo nội dung SGK. - GV: Trong thực tế những vật liệu nào có thể đúc? - HS: Tự liên hệ với thực tế quan sát được để trả lời. - GV phân tích thêm về nguyên nhân để HS nắm bắt vấn đề. - GV: Làm thế nào để phương pháp đúc có thể đúc được các phần rỗng bên trong? - GV: Hãy nêu các nhược điểm của phương pháp đúc? - GV: Giải thích về các khuyết tật của vật đúc: sự hình thành, nguyên nhân |
Nội dung kiến thức 1./ Bản chất: Kim loại đun lỏng rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh và nguội ta được sản phẩm có hình dạng, kích thước của lòng khuôn. 2./ Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. a./ Ưu điểm: - Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất lớn. - Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được (rỗng, hốc bên trong). - Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất. b./ Nhược điểm: - Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt... |
|
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. |
||
- GV: Hãy cho biết công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm có mấy bước? - HS: Đọc SGK trả lời. |
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuôn. Bước 2: Tiến hành làm khuôn. Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu. Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn. |
|
Tiết 2: Nội dung 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và phương pháp hàn. |
||
c. Hoạt động 3: công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. |
||
- GV: Kim loại bị biến dạng khi nào? - HS: Tự liên hệ để trả lời. - GV: Em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng của vật liệu khi gia công áp lực? - GV: Khi gia công áp lực cần những dụng cụ gì? - GV: Hãy kể tên các phương pháp gia công áp lực? - GV: Liên hệ thực tế em hày cho biết thế nào là rèn tự do? -HS: liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - GV: dẫn dắt để HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV: Khuôn dập thể tích phỉa cóp hình dạng như thế nào? - HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV: Tại sao các sản phẩm của gia công áp lực lại có cơ tính cao? GV: Tại sao phôi được chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực thì tiết kiệm được kim loại |
1./ Bản chất: - Nếu nung KL ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ tác dụng làm KL biến dạng theo yêu cầu gọi là gia công áp lực. - Đặc điểm: khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi. - Dụng cụ: - Công dụng: - Sản phẩm tiêu dùng: dao, cuốc, xẻng... - Phôi cho gia công cơ khí. - Các phương pháp gia công áp lực: rèn tự do, dập, cán, kéo sợi, gò. a./ Rèn tự do: - Ngoại lực: dùng lực của búa tay, búa máy. - Trạng thái kim loại: nóng. - Kết quả: làmg biến dạng KL theo hình dạng và kích thước yêu cầu. b./ Dập thể tích: - Khuôn dập tích: bằng thép có hình dạng giống chi tiết cần gia công. - Trạng thái: Dẻo. - Ngoại lực: dùng lực của búa máy hoặc ép. 2./ Ưu, nhược điểm: a./ Ưu điểm: - Có cơ tính cao. - Dễ tự động hóa, cơ khí hóa. - Độ chính xác của phôi cao. - Tiết kiệm được thời gian và vật liệu. b./ Nhược điểm: - Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn. - Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém. - Rèn tự do có độ chính xácthấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc. |
|
d. Hoạt động 4: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. |
||
- GV: Sau khi hàn KL có kết tinh và nguội không? Sau khi nguội em thấy chổ hàn KL có dính lại với nhau không? - GV: Quan sát chỗ hàn em có nhận xét gì? GV: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm vật liệu? - GV: Vì sao phương pháp hàn có thể tạo được các vật có hình dạng và kết cấu phức tạp? - GV: Căn cứ vào đâu gọi là hàn hồ quang tay? Bản chất của hàn hồ quang tay là gì? - GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng cụ gì? - GV: Em hãy kể các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang tay trong đời sống, sản xuất? - GV: Tại sao lại gọi là hàn hơi? Bản chất của hàn hơi là gì? - GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng cụ gì? - GV: Em hãy kể các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang tay trong đời sống, sản xuất? |
1./ Bản chất: - Nối các chi tiết lại với nhau,... - Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn. - Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn. 2./ Ưu, nhược điểm: a./ Ưu điểm: - Nối được các kim loại có tính chất khác nhau. - Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. - Có độ bền cao, kín. b./ Nhược điểm: chi tiết dễ bị cong vênh. 3./ Một số phương pháp hàn: a./ Hàn hồ quang tay: - Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối hàn. - Dụng cụ: Kìm hàn, que hàn, vật hàn. - Ứng dụng: b./ Hàn hơi: - Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen và ôxi làm nóng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối hàn. - Dụng cụ: Que hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí, vật hàn. - Ứng dụng: GV: Quan sát hàn kim loại em thấy chố hàn kim loại ở trạng thái nào? |
|
IV. Củng cố: (4 phút)
- Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp đúc trong khuôn cát?
- Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gia công áp lực?
- Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp hàn?
V. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem thêm phần thông tin bổ sung.
-Chuẩn bị bài 17: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................