Kết quả:
0/40
Thời gian làm bài: 00:00:00
Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?
Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:
Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: \({}_{11}^{23}Na\)(1); \({}_6^{13}C\) (2); \({}_9^{19}F\)(3); \({}_{17}^{38}Cl\)(4)
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6 3s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là
Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được các yếu tố nào sau đây?
1. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).
2. Tính chất hóa học của nguyên tố.
3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.
4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.
5. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố.
6. Tính số p, n.
Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
Nhận định nào sau đây chính xác:
Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là
Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:
Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Nguyên tử Y có tổng số hạt 60, số lượng các hạt trong Y bằng nhau. Số hạt e là
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị trong đó đồng vị 81X chiếm 45,5% số nguyên tử. Tìm số khối của đồng vị còn lại?
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là:
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82, biết số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là:
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền \({}_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \({}_6^{13}C\) chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử cacbon là:
Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron A là
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:
Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết ?
Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: H2SO4, SO2, S, H2S lần lượt là :
Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C: (Zn=65; Mg=24; Cl=35,5; H=1)
Hỗn hợp X gồm hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá và có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau
- Phần 1 : Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 6,72 lít khí H2
- Phần 2 : Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Chia 26,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối ( không chứa NH4NO3). Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp oxit. Gía trị của x và y là:
Hợp chất A có công thức hóa học là MX3, M là kim loại, X là phi kim, biết:
- Trong A, tổng số hạt p, n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
- Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12.
Công thức hóa học của A là:
Ion R+ có tổng số hạt cơ bản là 57 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của R trong bảng HTTH là:
Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29 và tổng số hạt mang điện dương bằng 11. Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6. Và số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7. Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y là: