Kết quả:
0/30
Thời gian làm bài: 00:00:00
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Một orbital được biểu diễn bằng
Anion ${X^ - }$ và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
X: 1s22s22p6
Y: 1s2
Z: 1s22s22p3
T: 1s22s22p63s23p63d104s2
M: 1s22s22p5
N: 1s22s22p63s23p1
Trong các cấu hình trên, số cấu hình của nguyên tử là cấu hình electron bền vững?
Orbital dạng hình số tám nổi là
Những nguyên tử có đặc điểm như thế nào được gọi là các đồng vị của một nguyên tố hóa học?
Công thức tính số khối là
Theo quy tắc bát tử thì nguyên tử của nguyên tố X có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với a electron ở lớp ngoài cùng. Giá trị của a là
Cho số hiệu nguyên tử của Mg là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn hóa học là
Nguyên tử X có tổng số các hạt là 58, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 18. Kí hiệu của nguyên tử X là
Trong hạt nhân có
Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
Một lưỡng cực tạm thời được tạo thành khi có
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử
Hiện nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại sắp xếp các nguyên tố theo
Số electron lớp ngoài cùng của ion S2- (Z = 16) là:
Nguyên tắc sắp xếp các electron trong nguyên tử là
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về liên kết cộng hóa trị?
Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Biết số hiệu nguyên tử của Na và H lần lượt là 11 và 1. Để tạo thành sodium hydride, lần lượt nguyên tử sodium và nguyên tử hydrogen
Cho sơ đồ mô tả sự dùng chung cặp electron giữa hai nguyên tử chlorine tạo thành phân tử chlorine:
Số electron hóa trị và số electron đóng góp cho sự dùng chung của mỗi nguyên tử chlorine là
Một nguyên tử X có số hạt mang điện chiếm 63,04% tổng số hạt và số khối của X là 63. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
X+, Y2+ có cùng cấu hình electron của nguyên tử argon (Z=18) và T có số hiệu nguyên tử là 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về X, Y, T?
Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh chế bauxite và trộn Al2O3 thu được cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 3,65 gam hỗn hợp sản phẩm phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng, dư thoát ra 4338,25 ml khí hydrogen (25oC và 1 bar). Biết số hiệu nguyên tử của Na và Al lần lượt là 11 và 13. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho số hiệu nguyên tử của P và Cl lần lượt là 15 và 17. Trong công thức PCl3, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của P và Cl chưa tham gia liên kết là
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ (Z = 19) là:
Cho giá trị âm điện tương đối theo Pauling của các nguyên tố sau: Ca (1,00); O (3,44); N (3,04); C (2,55); H (2,20); Al (1,61); Cl (3,16). Thứ tự theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, CH4, N2, Al2O3?
Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với chính nó?
Có 2 oxide AO2 và BO2 mà tỉ lệ phân tử lượng: \({M_{A{O_2}}}:{M_{B{O_2}}} = 11:16\). Tỉ lệ thành phần khối lượng của A và B trong oxide theo thứ tự là 6:11. Cho các phát biểu sau:
(1) Oxide AO2 và BO2 đều tan trong nước tạo dung dịch acid yếu.
(2) A và B đều có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
(3) Trong AO2 có 2 liên kết pi và 2 liên kết sigma.
(4) Cả AO3 và BO3 đều có thể tồn tại.
Số phát biểu đúng là
Cho ba chất C2H5OH, HCOOH, CH3COOH và các giá trị nhiệt độ sôi là 118,20C; 78,30C; 100,50C. Hãy sắp xếp nhiệt độ sôi phù hợp vào đúng mỗi chất?